Khái niệm | Trước đây: là sự thỏa thuận giữa pháp nhân với pháp nhân hoặc giữa pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh về việc sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh với quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế họach của mình. Hiện nay: (được gọi là hợp đồng thương mại). Là thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân hoặc thương nhân với các bên có liên quan, nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và xúc tiến thương mại. | Là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. |
Các chủ thể tham gia hợp đồng | Trước đây: - Pháp nhân với pháp nhân. - Pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh. Hiện nay: - Thương nhân với thương nhân. - Thương nhân với các bên có liên quan. | - Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên. Riêng đối với cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên có đủ tài sản riêng thì có thể tự mình ký kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự. - Pháp nhân. - Hộ gia đình. - Tổ hợp tác. - Tổ chức khác không có tư cách pháp nhân. |
Bản chất | Mang mục đích kinh doanh lợi nhuận, kiểm soát quyền và nghĩa vụ các bên trong mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và xúc tiến thương mại. | Mang mục đích phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người. |
Nội dung hợp đồng | - Ngày, tháng, năm ký hợp đồng kinh tế; tên, địa chỉ, số tài khoản và ngân hàng giao dịch của các bên, họ, tên người đại diện, người đứng tên đăng ký kinh doanh. - Đối tượng của hợp đồng kinh tế tính bằng số lượng, khối lượng hoặc giá trị quy ước đã thoả thuận. - Chất lượng, chủng loại, quy sách, tính đồng bộ của sản phẩm, hàng hoá hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc. - Giá cả. - Bảo hành. - Điều kiện nghiệm thu, giao nhận. - Phương thức thanh toán. - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế. - Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng kinh tế. - Các thoả thuận khác. | - Đối tượng của hợp đồng. - Số lượng, chất lượng. - Giá, phương thức thanh toán. - Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng. - Quyền, nghĩa vụ của các bên. - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng. - Phương thức giải quyết tranh chấp. |
Ví dụ | Công ty A mua tôm từ hộ gia đình B để xuất khẩu sang Mỹ. Giao kết hợp đồng giữa công ty A và hộ gia đình B là giao kết hợp đồng kinh tế. | Anh C mua tô phở tại gánh hàng của chị D. Giao kết hợp đồng giữa anh C và chị D bằng lời nói là giao kết hợp đồng dân sự. |