HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC MUA BÁN HÀNG HÓA

Rate this post

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)

Số: …………….……………

Giới thiệu

Bạn có biết rằng hợp đồng mua bán hàng hóa là một trong những yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa. Hợp đồng này là cơ sở cho việc cung ứng hàng hóa và là nền tảng cho các hợp đồng mua bán cụ thể sau này. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này!

Nguyên tắc chung

Điều 1: Các nguyên tắc chung

  1. Hai bên tham gia ký kết hợp đồng này trên cơ sở quan hệ bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của pháp luật.
  2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
  3. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.
  4. Điều khoản nào trong hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong hợp đồng này.
  5. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm:
  • Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;
  • ………………………
  • ………………………

Điều 2: Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.
  2. ……………………………………………………………………………………………

Hàng hóa mua bán

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:

  • Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.
  • Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.

Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  1. Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.
  2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …………………… mở tại Ngân hàng ………………………………………………
    Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).

Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Quyền của bên A:
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  2. Nghĩa vụ của bên A:
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..

Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Quyền của bên B:
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..

  2. Nghĩa vụ của bên B:
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..
    ……………………………………………………………………………………………………………………………..

Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ……………………………

Bảo mật

  1. Các bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
  2. Mỗi bên không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
  3. Mỗi bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
  4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên

  1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.
  2. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…
  3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.
    Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.
  4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.

Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.

  2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:
    ………………………………………………………………………………..
    ………………………………………………………………………………

  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
    a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc
    b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
    c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

  4. Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Giải quyết tranh chấp

Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.

Nếu không thương lượng được, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….
  2. Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.


(Hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo)

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Related Posts

Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất tại nội thất Art Home

Dưới đây là mẫu hợp đồng thiết kế nội thất mà Nội thất Art Home đã ký với các chủ căn hộ trong những năm qua. Nó…

Thủ tục ly hôn đơn phương: 4 bước giải quyết nhanh nhất

Bài viết này sẽ giới thiệu với bạn về thủ tục ly hôn đơn phương và các bước giải quyết nhanh nhất. Để đảm bảo tính chính…

Trình tự, thủ tục Khởi kiện, giải quyết vụ án Hành chính

Luật Sư Tuấn – Giải mã quy trình, thủ tục Khởi kiện, giải quyết vụ án Hành chính.Có thể bạn quan tâm Mẫu quyết định xử phạt…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GẠO NỘI ĐỊA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCó thể bạn quan tâm Mẫu hợp đồng giáo viên mới nhất năm 2024 Hợp đồng tư vấn thiết kế…

Luật Sỹ Tuấn: Quyết định 4068/QĐ-BYT 2016 Hướng dẫn biên soạn Quy trình chuyên môn KCB

Trong lĩnh vực y tế, việc biên soạn và áp dụng quy trình chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là vô cùng quan trọng. Điều này giúp…

Mẫu hợp đồng nhân viên: Làm việc một cách chính xác và tin tưởng

Hợp đồng lao động là một tài liệu quan trọng ghi nhận sự thỏa thuận giữa nhân viên và công ty về công việc, quyền và nghĩa…