Âm dương nghịch lý cục sinh mệnh là gì?

Rate this post

Giới thiệu về âm dương thuận – nghịch lý

Căn cứ vào âm dương năm sinh với âm dương của cung an Mệnh, bạn sẽ biết được lá số tử vi âm dương thuận lý hay nghịch lý. Để biết rõ hơn mời bạn tham khảo các nội dung dưới đây:

1.1 Âm dương nghịch lý là gì

Âm dương nghịch lý là tuổi Dương với cung Mệnh đóng tại cung Âm. Hoặc tuổi Âm với cung Mệnh đóng tại cung Dương thì gọi là âm dương nghịch lý. Trong đó tuổi Âm, Dương là thuộc tính Thiên can của năm sinh. Các Thiên can này được chia như sau:

  • Thiên can Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm. Lần lượt chỉ những năm có chữ số cuối cùng là 2,4,6,8,0
  • Thiên can Âm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý. Lần lượt chỉ những năm có chữ số cuối cùng là 1,3,5,7,9.

1.2 Âm dương thuận lý là gì

Lá số tử vi âm dương thuận lý

Âm dương thuận lý là tuổi Dương với cung Mệnh đóng tại cung Dương hoặc tuổi Âm với cung Mệnh đóng tại cung Âm trên lá số. Như vậy ta gọi đó là âm dương thuận lý.

Người ta nói rằng người có lá số âm dương thuận lý sẽ có cuộc sống thuận lợi và gặp được nhiều may mắn hơn với người nghịch lý. Vì mọi việc đồng thuận với nhau sẽ như việc bạn xuống dốc, không có gì cản trở. Cứ như vậy mà phát triển mạnh mẽ trên con đường vận mệnh của mình.

Vậy điều này có chính xác không cùng tìm hiểu chi tiết hơn qua các đặc điểm ở phần tiếp theo đây.

2. Lá số tử vi âm dương thuận – nghịch lý có đặc điểm gì

Mệnh nam có thể là dương hoặc âm nam và nữ mạng cũng như vậy. Việc này tùy theo giờ ngày tháng năm sinh của bạn. Nếu các yếu tố năm sinh – tháng sinh; ngày sinh – giờ sinh là dương hoặc âm dương cân bằng nhau thì là âm dương thuận lý. Còn nếu các yếu tố trên là âm nhiều hơn hoặc dương nhiều hơn thì sẽ là âm dương nghịch lý.

Người ta thường quy định ngày tháng năm sinh âm dương như sau:

  • Giờ

    • Dương: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
    • Âm: Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi
  • Ngày

    • Dương: 1, 3, 5, 7, 9…
    • Âm: 2, 4, 6, 8 10…
  • Tháng

    • Dương: 1, 3, 5, 7, 9, 11
    • Âm: 2, 4, 6, 8, 10, 12
  • Năm

    • Dương: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm.
    • Âm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý

Lá số tử vi âm dương thuận lý và nghịch lý thường:

Âm dương thuận lý
Âm dương nghịch lý
Người Âm Dương thuận lý thì Mệnh phải rơi vào tam hợp Tuế Phù Hổ hay tam hợp Tang Tuế Ðiếu Người Âm Dương nghịch lý thì Mệnh rơi vào tam hợp Dưỡng Tử Phúc hay tam hợp Âm Long Trực. Người âm dương thuận lý thường gồm các sao sau: Thái Tuế, Quan Phù, Bạch Hổ, Tang Môn, Tuế Phá, Ðiếu Khách, Long Phượng, Giải Thần, Khốc Hư, Thiên Mã, Hoa Cái, Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Giải, Văn Xương, Văn Khúc, Thai Cáo

Chúng được an vào từng giờ, tháng, năm như sau:

Theo giờ:

  • Xương Khúc (cùng khởi tại Thìn Tuất)
  • Thai Cáo (cùng khởi tại Ngọ và Dần)

Theo tháng:

  • Tả Phù, Hữu Bật (vì cùng khởi tại Dương cung Thìn, Tuất)
  • Thiên Giải (cùng khởi tại Thân)

Theo năm:

  • Tuế Phá (Phượng Các xung chiếu), Quan Phù (Long Trì đồng cung), Bạch Hổ (Hoa Cái luôn luôn ở trong tam hợp Tuế Phù Hổ); Tang Môn, Tuế Phá (Thiên Hư đồng cung); Điếu Khách (Thiên Mã luôn luôn ở trong tam hợp Tang Tuế Ðiếu) Long Phượng và Giải Thần (vì cùng khởi tại Dương cung Thìn Tuất).

Thiên Mã (tam hợp tuổi Âm thì cư Âm cung, Dương thì cư Dương cung)

Hoa Cái (tam hợp tuổi Âm thì cư Âm cung, Dương thì cư Dương cung)

Khốc Hư (cùng khởi tại Ngọ)

Người âm dương nghịch lý thường gồm các sao: Dưỡng, Tử, Phục Binh, Thiếu Âm, Long Trì, Trực Phù, Thiên Ðức, Nguyệt Ðức, Ðào Hoa, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Kiếp Sát, Ðịa Giải, Thiên Hình, Thiên Diêu, Địa Không, Địa Kiếp.

Chúng được an vào từng giờ, tháng, năm như sau:

Theo giờ:

  • Địa Không, Địa Kiếp (cùng khởi tại Hợi)

Theo tháng:

  • Ðịa Giải (cùng khởi ở Mùi)
  • Thiên Hình (cùng khởi tại Dậu)
  • Thiên Diêu, Thiên Y (cùng khởi tại Sửu)

Theo năm:

  • Dưỡng (Thiên Không đồng cung),
  • Tử (Nguyệt Ðức đồng cung), Phúc (Thiên Ðức đồng cung)
  • Thiếu Âm, Long Trì, Trực Phù, Nguyệt Ðức (cùng khởi tại Tỵ)
  • Thiên Ðức (cùng khởi tại Dậu)
  • Hồng Loan (cùng khởi tại Mão)
  • Thiên Hỉ (vì xung chiếu Hồng Loan. Cung xung chiếu luôn luôn có cùng Âm Dương với Âm Dương của chính cung)
  • Ðào Hoa (tam hợp tuổi Dương thì cư Âm cung, Âm thì cư Dương cung)
  • Kiếp Sát (tam hợp tuổi Dương thì cư Âm cung, Âm thì cư Dương cung)

3. Lá số tử vi âm dương thuận – nghịch lý tiêu biểu

Để giúp bạn hiểu hơn về lá số tử vi âm dương thuận lý và nghịch lý, dưới đây là 2 lá số kèm lời bình giải:

  • Hình ảnh và bình giải lá số tử vi âm dương nghịch lý

Lá số tử vi âm dương nghịch lý

Người sở hữu lá số này tuổi Dương nữ – Âm dương nghịch lý. Nữ mạng này có con đường công danh sự nghiệp gặp nhiều trở ngại khi còn trẻ bởi cung Quan Lộc có Thất Sát. Hay mắc các bệnh về mắt, máu, đau đầu do sao Thái Dương hãm địa ở cung Tật Ách. Con cái thì ít lại thường xa cách bố mẹ.

Nhưng nữ mạng này lại có sở trường giao tiếp với người khác, còn có tài nghệ ở nhiều phương diện, hiếu động, khéo ăn khéo ở. Bởi có sao Tham Lang miếu vượng tại cung Mệnh. Vũ Khúc đóng tại Thiên Di, Thân và cung Phu Thê có Thiên Phủ, Tử vi gia đình thịnh vượng, vui vẻ, hòa hợp. Cuộc sống hai vợ chồng sống trong khá giả đến tận hưởng giàu sang, chung thủy, hòa hợp đến lúc bạc đầu.

Sao Thiên Lương ở cung Điền Trạch thì lại là được thừa hưởng nhà cửa, đất đai của ông cha, tổ tiên để lại. Nhìn tổng quan lá số này thì có cuộc sống vất vả trước năm 30 tuổi. Nhưng về sau này thì có cuộc sống an nhàn, dư giả về tiền bạc và các đại vận trong cuộc đời khá thuận nên không phải bận tâm, lo lắng.

  • Hình ảnh và bình giải lá số tử vi âm dương thuận lý

Lá số tử vi âm dương thuận lý

Người sở hữu lá số này tuổi Dương nam – Âm dương thuận lý. Nam mạng này có cuộc sống giàu sang, phú quý ngay từ nhỏ và có tài chí thông minh hơn người. Vì cung Mệnh được đóng tại Dần mà có Tử Vi, Thiên Phủ miếu địa đồng cung. Cung Thân đồng cung tại Tài bạch có sao Vũ Khúc miếu địa. Ngoài ra lại có rất nhiều cát tinh đóng tại Mệnh, Thân, Tài Bạch, Quan Lộc.

Tuy nhiên tiền tài của lại không được như ý muốn vì trong sự nghiệp có thể dẫn tới phá sản. Sự nghiệp và tiền tài mà mình kiếm được đều không thể giữ lại được bởi:

  • Cung Điền Trạch có sao Cự Môn hãm địa lại có các phụ tinh không tốt Tiêu Hao, Tuần, Hỏa tinh.
  • Cung Tử Tức có Thái Dương hãm địa lại có thêm Hóa Kỵ, Đại Hao, Tuyệt đồng cung.
  • Cung Thiên Di có Thất Sát nhập miếu lại có Bệnh, Triệt đồng cung nên dễ phải di chuyển nơi ở.

Trong tử vi, yếu tố thuận lý và nghịch lý chỉ góp phần gia tăng mức độ thăng trầm của lá số mỗi con người, không quyết định lá số tốt hay xấu. Nó chỉ giúp bạn thấy rõ được hơn những điều tốt đẹp hoặc xấu mà bản thân có thể gặp phải. Còn số mệnh của một người tốt hay xấu phụ thuộc vào các sao chính và phụ tinh.

Đặc biệt là sự nỗ lực không ngừng nghỉ của bạn. Nếu bạn có lá số tử vi âm dương nghịch lý mà luôn cố gắng phát triển và trau dồi bản thân thì mọi chuyện đều sẽ tiến triển tốt. Lá số tử vi chỉ giúp bạn biết trước tương lai để khắc phục những điểm yếu, phát huy và nắm bắt cơ hội được tốt hơn.

4. Hướng dẫn lập lá số Tử vi Trên TLĐQ

Hy vọng nếu bạn thấy lá số của tử vi của mình là âm dương thuận lý hay nghịch lý thì đều cố gắng hơn nữa trong tương lai. Để biết được vận mệnh tương lai ra sao bạn có thể Lập lá số tử vi miễn phí tại công cụ của Thăng Long đạo quán theo 2 bước sau:

Bước 1: Điền đầy đủ thông tin giờ, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, họ tên

Bước 2: Mở lá số và xem luận giải chi tiết.

Công cụ sẽ giúp bạn có lá số và lời luận giải chi tiết chỉ trong khoảng thời gian ngắn. Lời giải là kết quả nghiên cứu, tổng hợp của các chuyên gia giàu kinh nghiệm dựa trên thuyết âm dương ngũ hành của kinh dịch. Cùng với đó là học thuyết của chiêm tinh học, nhân tướng học, thiên văn học… Nếu vẫn còn các câu hỏi về tử vi cần giải đáp có thể để lại Comment hoặc gọi đến số Hotline. Các chuyên gia giàu kinh nghiệm sẽ giải đáp, tư vấn miễn phí.

5. Lời kết

Hy vọng bài viết trên của Thăng Long Đạo Quán đã giú quý độc giả hiểu thêm về lá số tử vi âm dương thuận lý – nghịch lý.

Related Posts

Lá số tử vi của ngọc nữ Tăng Thanh Hà có “tài quan ấn tất vượng“

Ngọc nữ Tăng Thanh Hà, một trong những người nổi tiếng hàng đầu trong làng giải trí Việt Nam. Cô là một diễn viên tài năng và…

Kiếm Phong Kim: Bí ẩn của mệnh hợp và màu sắc

Bạn đã bao giờ nghe về Kiếm Phong Kim? Đây là một trong những câu hỏi đang được quan tâm nhiều nhất hiện nay. Trong bài viết…

Xem tử vi 2020 tuổi Mậu Thân 1968 nam mạng

Mậu Thân: 53 Tuổi – Nam mạngCó thể bạn quan tâm Xăm hình hợp tuổi Mậu Dần (1998) giúp gia chủ “Phát tài phát lộc” TỔNG HỢP…

Tự học tử vi bài 17: Khái niệm cơ bản về tinh diệu

Tự học tử vi bài 17: Khái niệm cơ bản về tinh diệuCó thể bạn quan tâm Top 5 Tranh Treo Phòng Ngủ Mệnh Thổ Được Yêu…

Mối Quan Hệ Hợp Nhau Giữa Mệnh Hỏa Và Mệnh Thổ

Trong phong thủy, khi hai mệnh khắc nhau, việc hòa hợp và tương hợp suốt cuộc đời sẽ trở nên khó khăn. Thậm chí, những sự khác…

Lý giải tử vi tuổi Bính Tý năm 2020 nữ mạng (1996) – Vượng hay Suy?

Xem ngay ⏩ Tử vi bính tý 2021 nữ mạng chi tiết vận hạn 12 tháng Có thể bạn quan tâm 21 Giờ Quan Sát Cần Tránh…