Khi nói về động cơ xe, chúng ta thường nghe đến khái niệm “xi lanh” và “dung tích xi lanh”. Vậy ngay từ đầu, chúng ta hãy cùng tìm hiểu dung tích xi lanh là gì và cách tính nó trong bài viết dưới đây.
Dung tích xi lanh là gì?
Dung tích xi lanh là đầu múc quan trọng của động cơ máy móc và các phương tiện giao thông hiện đại. Nó như là một không gian để piston di chuyển và thúc đẩy quá trình đốt cháy nhiên liệu trong động cơ. Một động cơ thông thường sẽ có nhiều xi-lanh, và dung tích của tất cả các xi-lanh này kết hợp lại được gọi là dung tích xi lanh của động cơ.
Bạn đang xem: Dung tích xi lanh – Tìm hiểu và tính toán
Dung tích xi lanh đo bằng lít hoặc cc (Cubic Centimeters). Đối với xe máy, dung tích xi lanh được đo bằng đơn vị cm3. Còn đối với ô tô, nó được đo bằng lít (1 lít = 1000cm3).
Độ lớn của động cơ được đo dựa trên dung tích xi lanh. Động cơ có dung tích xi lanh càng lớn thì có nghĩa là động cơ càng mạnh mẽ, nhưng đồng thời cũng tiêu thụ nhiên liệu nhiều hơn. Vì lý do này, một dung tích xi lanh càng lớn sẽ đốt cháy nhiên liệu nhiều hơn trong cùng một khoảng thời gian, tạo ra nhiều năng lượng và công suất. Điều này dẫn đến việc tiêu thụ nhiên liệu tăng lên.
Công thức tính
Xem thêm : Tiêu Chuẩn ISO 9001:2008 – Vai Trò Quan Trọng Đối Với Doanh Nghiệp
Để tính dung tích xi lanh chính xác, chúng ta sử dụng công thức sau: Vh = πD2 /4S
Trong đó:
- Vh: Dung tích xi lanh của động cơ
- π: Số Pi (3.14)
- D: Đường kính xi lanh (mm)
- S: Hành trình của piston (mm), được xác định bằng khoảng cách giữa ĐCT (điểm chết trên) và ĐCD (điểm chết dưới)
Ngoài ra, chúng ta còn có các công thức khác như:
- Thể tích toàn bộ xi lanh: Va = Vh + Vc (thể tích công tác của xi lanh + thể tích buồng cháy của xi lanh)
- Thể tích làm việc của động cơ: Ve = Vh i (thể tích công tác của các xi-lanh số xi-lanh trong động cơ)
Nhận biết dung tích xi lanh
Thông thường, dung tích xi lanh của mỗi chiếc xe được ghi chú sau đuôi: 2.4G, 1.8T,… Điều này cho biết dung tích xi lanh của xe là 2.4 lít, 1.8 lít. Ngoài ra, chúng ta còn thấy các ký hiệu như I4, V8, W12 kèm theo dung tích xi lanh. Những ký hiệu này cho biết cách xi lanh được sắp xếp trong động cơ và số lượng xi lanh.
Xem thêm : 7 TỔ CHỨC TẠI VIỆT NAM BẠN NÊN THAM GIA ÍT NHẤT MỘT LẦN TRONG ĐỜI
Ví dụ, I4 là động cơ có 4 xi-lanh xếp thẳng hàng, V8 là động cơ có 8 xi-lanh xếp theo hình chữ V, và W12 là động cơ có 12 xi-lanh xếp theo hình chữ W.
Dung tích xi lanh phù hợp cho từng dòng xe
Khi sản xuất một chiếc xe, các hãng xe sẽ thiết kế dung tích xi lanh sao cho phù hợp với kích thước tổng thể của xe và khả năng vận hành của động cơ. Do đó, chúng ta sẽ thấy có những mẫu xe được thiết kế để phục vụ cho mục đích sử dụng hàng ngày với khả năng vận hành vừa phải và tiết kiệm nhiên liệu tốt. Đồng thời, cũng có những loại xe sở hữu động cơ lớn, hiệu suất cao để sử dụng trong các cuộc hành trình dài hoặc đua xe.
Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về dung tích xi lanh là gì, cách tính toán dung tích xi lanh và nhận biết thông số dung tích xi lanh trên xe. Đừng quên ghé thăm trang web của Luật Sư Tuấn để tìm hiểu thêm nhiều thông tin bổ ích về các thiết bị và máy móc khác.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Bản tin pháp luật