Chào mừng bạn đến với bài viết “Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện” từ Luật Sư Tuấn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện và tại sao việc này quan trọng đối với mọi người. Hãy cùng tôi đi vào chi tiết!
I. Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện chạy dầu Diesel
Định mức tiêu hao nhiên liệu máy phát điện được hiểu đơn giản là lượng nhiên liệu mà động cơ sẽ tiêu thụ trong một khoảng thời gian cố định. Điều này thường được tính theo giờ. Để xác định định mức tiêu hao nhiên liệu cho gia đình, doanh nghiệp, đơn vị, cơ quan… của bạn, bạn cần xác định công suất tải và chuẩn bị nguồn tài chính.
Bạn đang xem: Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện
II. Vì sao phải tìm hiểu định mức tiêu hao nhiên liệu?
Định mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như xuất xứ, thương hiệu, động cơ, tình trạng máy, công suất tải và nhiều yếu tố khác. Ví dụ, máy phát điện xuất xứ từ Nhật Bản thường tiết kiệm nhiên liệu hơn. Máy có động cơ Turbo sẽ tiêu tốn nhiều nhiên liệu hơn và máy có dung tích xi lanh lớn cũng tốn nhiên liệu nhiều hơn. Thậm chí, công suất tải càng ít thì tiêu hao càng ít.
Xem thêm : Khác biệt giữa bằng B2 và bằng C
Mặc dù các máy phát điện mới thường có định mức tiêu hao nhiên liệu trên catalogue và hồ sơ kỹ thuật, nhưng điều này thường chỉ áp dụng trong môi trường lý tưởng, không có sự biến thiên về nguồn điện và tải. Vì vậy, chúng tôi đã tổng hợp bảng định mức tiêu hao nhiên liệu sau đây dựa trên kinh nghiệm của Tổng kho máy phát điện trong 10 năm qua tại Việt Nam.
BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN CHẠY DẦU DIESEL
Công suất (kW) | 25% Tải (lít/h) | 50% Tải (lít/h) | 75% Tải (lít/h) | 100% Tải (lít/h) |
---|---|---|---|---|
20 | 2,3 | 3,4 | 4,9 | 6,1 |
30 | 4,9 | 6,8 | 9,1 | 11 |
40 | 6,1 | 8,8 | 12,1 | 15,1 |
60 | 6,8 | 11 | 14,4 | 18,2 |
75 | 9,1 | 12,9 | 17,4 | 23,1 |
100 | 9,8 | 15,5 | 22 | 28 |
125 | 11,7 | 18,9 | 26,8 | 34,4 |
135 | 12,5 | 20,4 | 29 | 37,2 |
150 | 13,9 | 22,7 | 32,2 | 41,3 |
175 | 15,5 | 26,5 | 37,6 | 48,2 |
200 | 18,5 | 30,3 | 43,0 | 55,1 |
230 | 21,3 | 34,8 | 49,4 | 63,4 |
250 | 23,1 | 37,9 | 53,7 | 68,9 |
300 | 25,7 | 42,8 | 60,9 | 81,4 |
350 | 32,4 | 53 | 75,2 | 96,4 |
400 | 37 | 60,6 | 86 | 110,2 |
500 | 46,3 | 75,7 | 107,5 | 137,8 |
600 | 55,5 | 90,8 | 129 | 165,3 |
750 | 69,4 | 113,6 | 161,2 | 206,7 |
1000 | 81,8 | 137,8 | 197,2 | 269,1 |
1250 | 101,8 | 171,5 | 246 | 336,1 |
1500 | 121,9 | 205,5 | 294,5 | 403,1 |
1750 | 141,9 | 239,2 | 343,3 | 470,1 |
2000 | 162 | 273,3 | 391,7 | 537,1 |
2250 | 182,1 | 307,0 | 440,6 | 604,1 |
III. Thêm một cách ước tính khác đơn giản hơn:
Nếu bạn không có thông tin cụ thể, bạn có thể sử dụng các công thức ước tính đơn giản sau đây để tính định mức tiêu hao nhiên liệu:
- Tiêu hao nhiên liệu 25%: Công suất (kW) x 0,093
- Tiêu hao nhiên liệu 50%: Công suất (kW) x 0,151
- Tiêu hao nhiên liệu 75%: Công suất (kW) x 0,215
- Tiêu hao nhiên liệu 100%: Công suất (kW) x 0,276
Xem thêm : Mục Tiêu Học Tập: 7+ Giải Pháp Giúp Con Chinh Phục Mục Tiêu
Đây là cách tính tương đối và bạn có thể sử dụng nó để kiểm tra thông tin từ nhà cung cấp. Tuy nhiên, hãy lưu ý rằng bảng định mức tiêu hao nhiên liệu mà chúng tôi đã cung cấp là kết quả từ hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực máy phát điện tại Việt Nam.
Hy vọng rằng bảng định mức tiêu hao nhiên liệu này sẽ giúp bạn lựa chọn máy phát điện phù hợp và chính xác nhất cho nhu cầu của mình. Nếu bạn cần thêm thông tin, vui lòng truy cập Luật Sư Tuấn tại đây.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Bản tin pháp luật