Cách Viết Địa Chỉ Tiếng Trung: Bước Đầu Cho Những Bạn Quan Tâm

Rate this post

Bạn đã biết cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung khi đặt giao hàng, viết thư, hoặc trong mẫu cv xin việc chưa? Nếu chưa, đừng lo lắng! Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung một cách đơn giản và chính xác nhất. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Từ vựng tiếng Trung thông dụng để viết địa chỉ nhà

Để có thể viết địa chỉ nhà bằng tiếng Trung, bạn cần nắm vững các từ vựng cơ bản liên quan đến địa chỉ. Dưới đây là một số từ vựng mà bạn cần biết:

  • 室 /Shì/ Chung cư, căn hộ
  • 大路( 大街) /Dàlù (dàjiē)/ Đại lộ
  • 路 /Lù/ Đường
  • 宅 /Zhái/ Nhà
  • 市 /Shì/ Thị xã, thành thị
  • 县 /Xiàn/ Huyện
  • 乡( 社) /Xiāng (shè)/ Xã
  • 土地 /Tǔdì/ Lô đất, đất đai
  • 胡同 /Hútòng/ Hẻm
  • 巷 /Xiàng/ Ngõ
  • 郡(区)/ Jùn (qū)/ Quận
  • 街 /Jiē/ Phố
  • 楼 /Lóu/ Tòa nhà
  • 省 /Shěng/ Tỉnh
  • 镇 /Zhèn/ Thị trấn
  • 坊 /Fáng/ Phường

Cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung trong gửi thư, giao hàng

Nếu bạn muốn biết cách viết địa chỉ căn hộ, chung cư bằng tiếng Trung một cách chính xác, hãy không bỏ qua phần này. Ngoài ra, bạn cũng cần biết cách sử dụng lượng từ và số đếm tiếng Trung để viết đúng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách viết địa chỉ trong chữ Hán.

Khác với tiếng Việt, các đơn vị hành chính trong tiếng Trung được viết từ lớn nhất đến nhỏ nhất. Ví dụ, địa chỉ trong tiếng Việt “số 5, đường Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM” khi dịch sang tiếng Trung sẽ là “胡志明市, 旧邑郡, 十坊, 光忠路, 5号” (TP.HCM, Quận Gò Vấp, Phường 10, Đường Quang Trung, Số 5).

Khi viết số nhà, chỉ cần viết bằng số, không chuyển sang dạng chữ tiếng Trung. Ví dụ, Phòng 8 sẽ được viết là “8号室”.

Cách hỏi và trả lời địa chỉ nhà bằng tiếng Trung

Trong quá trình giao tiếp tiếng Trung, việc hỏi và trả lời địa chỉ nhà là một chủ đề quan trọng. Dưới đây là một số câu hỏi và câu trả lời thông dụng:

  1. Bạn sống ở đâu?
  • 你住在哪里? (Nǐ zhù zài nǎlǐ?)
  1. Tôi sống ở…
  • 我住在… (Wǒ zhù zài…)
  1. Cho tôi địa chỉ nhà bạn được không?
  • 给我你的地址好吗? (Gěi wǒ nǐ de dìzhǐ hǎo ma?)
  1. Địa chỉ nhà của tôi là…
  • 我的地址是… (Wǒ de dìzhǐ shì…)
  1. Nhà bạn ở đâu?
  • 你家在哪里? (Nǐ jiā zài nǎlǐ?)
  1. Tôi ở số nhà…
  • 我家在… (Wǒjiā zài…)
  1. Anh sống ở tầng mấy?
  • 你住在几楼. (Nǐ zhù zài jǐ lóu.)
  1. Tôi sống ở tầng…
  • 我住在…楼. (Wǒ zhù zài… lóu.)
  1. Anh học tiếng Trung tại đâu?
  • 你在哪儿学中文? (Nǐ zài nǎr xué zhōngwén?)
  1. Tôi học tiếng Trung ở trường Đại học.
  • 我在大学学中文. (Wǒ zài dàxué xué zhōngwén.)
  1. Phòng anh là phòng số mấy?
  • 你的房间是几号? (Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?)
  1. Phòng số 66.
  • 66号. (Liùshíliù Hào.)
  1. Phòng anh có bao nhiêu người ở cùng?
  • 你房间能住几个人? (Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén?)
  1. Phòng tôi có 3 người ở cùng nhau.
  • 3个人. (Sān gèrén.)
  1. Nhà anh ở đâu?
  • 你的地址是什么? (Nǐ dì dìzhǐ shì shénme?)
  1. Tôi sống ở số 26, phố Thái Hà.
  • 我地址是泰河街26号. (Wǒ dìzhǐ shì tài hé jiē 26 hào.)

Tên một số địa điểm thông dụng bằng tiếng Trung

Tên các quận, huyện khu vực thành phố Hồ Chí Minh tiếng Trung:

  • 胡志明市 (Húzhìmíng shì) – TP HCM
  • 第1郡 (Dì yī jùn) – Quận 1
  • 第2郡 (Dì èr jùn) – Quận 2
  • 第3郡 (Dì sān jùn) – Quận 3
  • 第4郡 (Dì sì jùn) – Quận 4
  • 第5郡 (Dì wǔ jùn) – Quận 5
  • 第6郡 (Dì liù jùn) – Quận 6
  • 第7郡 (Dì qī jùn) – Quận 7
  • 第8郡 (Dì bā jùn) – Quận 8
  • 第9郡 (Dì jiǔ jùn) – Quận 9
  • 第10郡 (Dì shí jùn) – Quận 10
  • 第11郡 (Dì shí Yī jùn) – Quận 11
  • 第12郡 (Dì shí èr jùn) – Quận 12
  • 旧邑郡 (Jiù Yì jùn) – Gò Vấp
  • 新平郡 (Xīn Píng jùn) – Tân Bình
  • 新富郡 (Xīn Fù jùn) – Tân Phú
  • 平盛郡 (Píng Shèng jùn) – Bình Thạnh
  • 富润郡 (Fù Rùn jùn) – Phú Nhuận
  • 首德郡 (Shǒu Dé jùn) – Thủ Đức
  • 平新郡 (Píng Xīn jùn) – Bình Tân
  • 苏志县 (Sū Zhì xiàn) – Củ Chi
  • 庄鹏县 (Zhuāng Péng xiàn) – Hóc Môn
  • 平政县 (Píng Zhèng xiàn) – Bình Chánh
  • 芽郫县 (Yá Pí xiàn) – Nhà Bè
  • 芹耶县 (Qín Yē xiàn) – Cần Giờ
  • 变吉县 (Biàn Jí xiàn) – Bến Cát

Thôn xã huyện tỉnh trong tiếng Trung ở Hà Nội:

  • 河内市 (Hé Nèi shì) – Hà Nội
  • 巴亭郡 (Bā Tíng jùn) – Ba Đình
  • 纸桥郡 (Zhǐ Qiáo jùn) – Cầu Giấy
  • 栋多郡 (Dòng Duō jùn) – Đống Đa
  • 二征夫人郡 (Èr Zhēng Fū Rén jùn) – Hai Bà Trưng
  • 还剑郡 (Huán Jiàn jùn) – Hoàn Kiếm
  • 黄梅郡 (Huáng Méi jùn) – Hoàng Mai
  • 龙边郡 (Lóng Biān jùn) – Long Biên
  • 西湖郡 (Xī Hú jùn) – Tây Hồ
  • 青春郡 (Qīng Chūn jùn) – Thanh Xuân
  • 东英县 (Dōng Yīng xiàn) – Đông Anh
  • 嘉林县 (Jiā Lín xiàn) – Gia Lâm
  • 朔山县 (Shuò Shān xiàn) – Sóc Sơn
  • 青池县 (Qīng Chí xiàn) – Thanh Trì
  • 慈廉县 (Cí Lián xiàn) – Từ Liêm
  • 麋泠县 (Mí Líng xiàn) – Mê Linh

Tên đường trong tiếng Trung ở Việt Nam:

  • 陶维祠 (Táo wéi cí) – Đào Duy Từ
  • 丁公壮 (Dīng gōng zhuàng) – Đinh Công Tráng
  • 丁礼 (Dīng lǐ) – Đinh Lễ
  • 丁先皇 (Dīng xiān huáng) – Đinh Tiên Hoàng
  • 江文明 (Jiāng wén míng) – Giang Văn Minh
  • 胡春香 (hú chūn xiāng) – Hồ Xuân Hương
  • 黄花探 (Huáng huā tàn) – Hoàng Hoa Thám
  • 雄王 (Xióng wáng) – Hùng Vương
  • 貉龙君 (Luò lóng jūn) – Lạc Long Quân
  • 懒翁 (Lǎn wēng) – Lãn Ông
  • 黎玳荇 (lí dài xíng) – Lê Đại Hành
  • 黎筍 (Lí sǔn) – Lê Duẩn
  • 黎红锋 (lí hóng fēng) – Lê Hồng Phong
  • 黎来 (lí lái) – Lê Lai
  • 黎玉忻 (lí yù xīn) – Lê Ngọc Hân
  • 黎贵敦 (Lí guì dūn) – Lê Quý Đôn
  • 黎石 (lí shí) – Lê Thạch
  • 黎圣宗 (Lí shèng zōng) – Lê Thánh Tông
  • 黎值 (Lí zhí) – Lê Trực
  • 梁玉眷 (Liáng yù juàn) – Lương Ngọc Quyến
  • 梁世荣 (Liáng shì róng) – Lương Thế Vinh
  • 李公蕴 (Lǐ gōng yùn) – Lý Công Uẩn
  • 李道成 (lǐ dào chéng) – Lý Đạo Thành
  • 李南帝 (Lǐ nán dì) – Lý Nam Đế
  • 李国师 (lǐ guó shī) – Lý Quốc Sư
  • 李太祖 (lǐ tài zǔ) – Lý Thái Tổ
  • 李常杰 (Lǐ cháng jié) – Lý Thường Kiệt
  • 李文复 (lǐ wén fù) – Lý Văn Phức
  • 莫锭芝 (Mò dìng zhī) – Mạc Đĩnh Chi
  • 梅黑帝 (Méi hēi dì) – Mai Hắc Đế
  • 梅春赏 (Méi chūn shǎng) – Mai Xuân Thưởng
  • 明开 (Míng kāi) – Minh Khai
  • 吴权 (Wú quán) – Ngô Quyền
  • 吴士莲 (wú shì lián) – Ngô Sĩ Liên
  • 吴时任 (Wú shí rèn) – Ngô Thì Nhậm
  • 吴文楚 (wú wén chǔ) – Ngô Văn Sử
  • 阮表 (Ruǎn biǎo) – Nguyễn Biểu
  • 阮秉谦 (Ruǎn bǐng qiān) – Nguyễn Bỉnh Khiêm
  • 阮高 (Ruǎn gāo) – Nguyễn Cao
  • 阮公著 (Ruǎn gōng zhù) – Nguyễn Công Trứ
  • 阮庭沼 (Ruǎn tíng zhāo) – Nguyễn Đình Chiểu
  • 阮愉 (Ruǎn yú) – Nguyễn Du
  • 阮辉嗣 (Ruǎn huī sī) – Nguyễn Huy Tự
  • 阮克勤 (Ruǎn kè qín) – Nguyễn Khắc Cần
  • 阮可孝 (Ruǎn kè xiào) – Nguyễn Khắc Hiếu
  • 阮劝 (Ruǎn quàn) – Nguyễn Khuyến

Tên các xã bằng tiếng Trung

Dưới đây là tên một số xã của Việt Nam bằng tiếng Trung:

  • 福 厍 (Fúshè) – Phường Phúc Xá
  • 槟义坊 (Bīn yì fāng) – Phường Bến Nghé
  • 玉 庆 坊 (Yùqìng fāng) – Phường Ngọc Khánh
  • 队艮坊 (Duìgěn fāng) – Phường Đội Cấn
  • 讲武坊 (Jiǎng Wǔ fāng) – Phường Giảng Võ
  • 貢渭坊 (Gòng Wèi fāng) – Phường Cống Vị
  • 诚工坊 (Chénggōng fāng) – Phường Thành Công
  • 金马坊 (Jīnmǎ fāng) – Phường Kim Mã
  • 柳佳坊 (Liǔ Jiā fāng) – Phường Liễu Giai
  • 永福坊 (Yǒngfú fāng) – Phường Vĩnh Phúc
  • 竹帛坊 (Zhúbó fāng) – Phường Trúc Bạch
  • 奠边坊 (Diàn Biān fāng) – Phường Điện Biên
  • 阮忠直坊 (Ruǎn Zhōngzhí fāng) – Phường Nguyễn Trung Trực
  • 圣馆 坊 (Shèng Guǎn fāng) – Phường Quán Thánh
  • 南门 (Nán Mén) – Cửa Nam
  • 同春 (Tóng Chūn) – Đồng Xuân
  • 福新 (Fú Xīn) – Phúc Tân
  • 章阳坊 (Zhāng Yáng) – Chương Dương
  • 帆市街 (Fān Shì Jiē) – Hàng Buồm

Tên các tỉnh và thành phố của Trung Quốc được viết bằng chữ Hán

Dưới đây là tên một số tỉnh và thành phố nổi tiếng ở Trung Quốc:

  • 安徽省 (Ānhuī shěng) – An Huy
  • 合肥市 (Héféi shì) – Hợp Phì
  • 福建省 (Fújiàn shěng) – Phúc Kiến
  • 福州市 (Fúzhōu shì) – Phúc Châu
  • 甘肃省 (Gānsù shěng) – Cam Túc
  • 兰州市 (Lánzhōu shì) – Lan Châu
  • 广东省 (Guǎngdōng shěng) – Tỉnh Quảng Châu
  • 广州市 (Guǎngzhōu shì) – Quảng Châu
  • 贵州省 (Guìzhōu shěng) – Quý Châu
  • 贵阳市 (Guìyáng shì) – Quý Dương
  • 海南省 (Hǎinán shěng) – Hải Nam
  • 海口市 (Hǎikǒu shì) – Hải Khẩu
  • 河北省 (Héběi shěng) – Hà Bắc
  • 石家庄市 (Shíjiāzhuāng shì) – Thạch Gia Trang
  • 黑龙江省 (Hēilóngjiāng shěng) – Hắc Long Giang
  • 哈尔滨市 (Hāěrbīn shì) – Cáp Nhĩ Tân
  • 河南省 (Hénán shěng) – Hà Nam
  • 郑州市 (Zhèngzhōu shì) – Trịnh Châu
  • 湖北省 (Húběi shěng) – Hồ Bắc
  • 武汉市 (Wǔhàn shì) – Vũ Hán
  • 湖南省 (Húnán shěng) – Hồ Nam
  • 江苏省 (Jiāngsū shěng) – Giang Tô
  • 南京市 (Nánjīng shì) – Nam Kinh
  • 江西省 (Jiāngxī shěng) – Giang Tây
  • 南昌市 (Nánchāng shì) – Nam Xương
  • 吉林省 (Jílín shěng) – Cát Lâm
  • 长春市 (Chángchūn shì) – Trường Xuân
  • 辽宁省 (Liáoníng shěng) – Liêu Ninh
  • 沈阳市 (Shěnyáng shì) – Thẩm Dương
  • 青海省 (Qīnghǎi shěng) – Thanh Hải
  • 西宁市 (Xīníng shì) – Tây Ninh
  • 山东省 (Shāndōng shěng) – Sơn Đông
  • 济南市 (Jǐnán shì) – Tế Nam
  • 山西省 (Shanxī shěng) – Sơn Tây
  • 太原市 (Tài yuán shì) – Thái Nguyên
  • 陕西省 (Shǎnxī shěng) – Thiểm Tây
  • 西安市 (Xīān shì) – Tây An
  • 四川省 (Sìchuān shěng) – Tứ Xuyên
  • 成都市 (Chéngdū shì) – Thành Đô
  • 云南省 (Yúnnán shěng) – Vân Nam
  • 昆明市 (Kūnmíng shì) – Côn Minh
  • 浙江省 (Zhèjiāng shěng) – Triết Giang
  • 杭州市 (Hángzhōu shì) – Hàng Châu

Hội thoại chủ đề hỏi và trả lời địa chỉ nhà bằng ngôn ngữ Trung Quốc

Học thuộc những đoạn hội thoại mẫu là cách giúp người học tiếng Trung nhớ được cách giao tiếp một cách nhanh chóng. Dưới đây là một đoạn hội thoại mẫu về cách nói về địa chỉ bằng tiếng Trung:

  • Bạn học ngành gì?
    • 你学什么专业?(Nǐ xué shénme zhuānyè?)
  • Tôi học kinh tế.
    • 我学经济。(Wǒ xué jīngjì.)
  • Bạn học tiếng Trung ở đâu?
    • 你在哪学中文?(Nǐ zài nǎ xué zhōngwén?)
  • Tôi học tiếng Trung ở trung tâm ngoại ngữ Hà Nội.
    • 我在河内外语中心学中文。(Wǒ zài hénèi wàiyǔ zhòng xīn xué zhōngwén.)
  • Bạn sống ở tầng mấy?
    • 你住在几楼。(Nǐ zhù zài jǐ lóu.)
  • Tôi sống ở tầng…
    • 我住在…楼。(Wǒ zhù zài… lóu.)
  • Phòng anh là phòng số mấy?
    • 你的房间是几号?(Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?)
  • Phòng số 78.
    • 78号。(78 Hào.)
  • Phòng anh có 3 người ở cùng nhau.
    • 3个人。(Sān gèrén.)
  • Nhà anh ở đâu?
    • 你的地址是什么?(Nǐ dì dìzhǐ shì shénme?)
  • Tôi sống ở số 26, phố Thái Hà.
    • 我地址是泰河街26号。(Wǒ dìzhǐ shì tài hé jiē 26 hào.)

Với bài viết này, bạn đã biết được cách viết địa chỉ tiếng Trung chính xác nhất. Trung tâm dạy tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can chúc bạn sớm chinh phục được tiếng Trung và giao tiếp thành thạo. Nếu bạn muốn học tiếng Trung giao tiếp cơ bản, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Related Posts

VẤN ĐỀ TAN CHẢY TRONG KEM VÀ CÁCH GIÚP KEM LÂU TAN

Khi nghe đến kem, chúng ta thường nghĩ đến hương vị ngon lành và trải nghiệm thưởng thức thật tuyệt vời. Tuy nhiên, điều không thể tránh…

Chi phí chung trong xây dựng gồm những gì?

Chi phí chung trong xây dựng là một khái niệm quan trọng trong việc định tính và ước lượng chi phí cho các công trình xây dựng….

Cách nhập quốc tịch Mỹ: Điều kiện, quy trình và chi phí

Quốc tịch Mỹ là mục tiêu của nhiều người Việt Nam sau khi định cư Mỹ và đã sở hữu thẻ xanh quyền lực. Bài viết dưới…

Phương pháp xác định độ ẩm của thực phẩm

Bạn đã bao giờ tự hỏi làm cách nào để xác định độ ẩm của thực phẩm một cách chính xác để bảo quản sản phẩm trong…

Thời Gian Tòa Án Gọi Ra Tòa Khi Đã Nộp Đơn Ly Hôn Là Bao Lâu?

Trong quá trình tư vấn về thủ tục ly hôn, chúng tôi thường nhận được nhiều câu hỏi về thời gian giải quyết ly hôn tại tòa…

Các cụ dặn: “50 tuổi không xây nhà, 60 tuổi thì không trồng cây và 70 tuổi thì không may quần áo”

Trước kia, cuộc sống của người dân Việt Nam rất khó khăn. Hệ thống y tế chưa được phát triển, nhiều người thiếu thốn thức ăn và…