Đại Hải Thủy: Sức mạnh của biển cả

Rate this post

Đại Hải Thủy là một nạp âm rất mạnh trong mệnh Thủy. Vậy mệnh Đại Hải Thủy là gì? Sinh năm nào? Hợp màu gì? Hợp mệnh gì? Tính cách và vận mệnh của họ ra sao? Hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

Đại Hải Thủy là gì?

Đại Hải Thủy là một trong sáu nạp âm của ngũ hành Thủy, đại diện cho biển cả mênh mông, rộng lớn. Được cấu thành bởi từ “Đại” (to lớn), “Hải” (biển cả), cùng với “Thủy” (nước).

Đại Hải Thủy thể hiện sức mạnh to lớn của đại dương. Nó ảnh hưởng lớn đến kinh tế, công việc, tình cảm của người mang mệnh này.

Mệnh Đại Hải Thủy sinh năm nào?

Theo Tử Vi, người mệnh Đại Hải Thủy sinh năm Nhâm Tuất (1922, 1982, 2042) và Quý Hợi (1923, 1983, 2043).

  • Tuổi Nhâm Tuất: Có can Nhâm thuộc hành Thủy và chi Tuất thuộc hành Thổ. Người tuổi này thường đối mặt với nhiều khó khăn trong cuộc sống.
  • Tuổi Quý Hợi: Có cả can và chi đều thuộc hành Thủy. Họ thường có cuộc đời thuận lợi hơn tuổi Nhâm Tuất.

Tính cách và vận mệnh của Đại Hải Thủy

Tính cách

Đại Hải Thủy có tính cách giống biển cả – mênh mông và tự do. Họ nuôi chí lớn từ nhỏ, thích tham gia vào những công việc lớn. Họ không thích bị ràng buộc nên luôn tìm kiếm tự do từ những sáng tạo cá nhân. Tính cách của họ có thể thất thường, từ cương nghị đến hiền lành, tùy thuộc vào tình huống.

Họ thích tham gia các hoạt động thể thao hoặc hoạt động liên quan đến cộng đồng. Nhưng họ cũng cần phải luôn giữ tỉnh táo, tiết chế trong mọi việc nếu không muốn gặp phải những rủi ro không đáng có.

Sự nghiệp

Người mệnh Đại Hải Thủy thích tự do nên phù hợp với các công việc cần di chuyển như: Ngành vận tải, du lịch, hàng hải, nhà báo, phóng viên… Họ cũng có thể chọn các nghề như diễn thuyết, ngoại giao, giáo viên,… Do họ thông minh và có tài ăn nói.

Một số công việc khác như: Phiên dịch viên, nhà ngoại giao, người phát ngôn, MC truyền hình, dẫn chương trình,… Cũng rất phù hợp với họ.

Họ thường đạt mục tiêu cao, nhưng để thành công họ cần xem xét lại mục tiêu đó có phù hợp với bản thân hay không. Bởi có thể những mục tiêu họ đạt ra không khả thi với chính bản thân họ.

Tình duyên

Người mệnh Đại Hải Thủy rất nồng nhiệt khi yêu. Họ giỏi chăm sóc, nhiệt tình với người yêu. Điều đó tạo ấn tượng sâu sắc, khiến đối phương có nhiều thiện cảm về họ.

Tuy nhiên, họ lại có tính đào hoa, tình cảm của họ đến và đi nhanh chóng. Họ không quá chung thủy, cũng không giỏi che giấu cảm xúc. Nhưng với sự ấm áp, gần gũi như biển cả, họ sẽ luôn tạo cảm giác an toàn và ấm áp cho đối phương.

Đại Hải Thủy hợp màu gì?

Màu sắc hợp mệnh Đại Hải Thủy

Đại Hải Thủy hợp với các màu hành Kim: trắng, xám, ghi,.. (Kim sinh Thủy) và màu: đen, xanh dương, xanh lam,… (Màu bản mệnh Thủy). Cụ thể như sau:

  • Màu trắng: Tượng trưng cho sự tinh khôi, thuần khiết, làm dịu nhẹ tâm hồn và tạo không gian thoải mái.
  • Màu xám: Mang đến sự ổn định, giúp điều hòa năng lượng dễ dàng.
  • Màu đen: Biểu thị sự bí ẩn, quyền uy, có khả năng ngăn chặn cảm xúc tiêu cực hay ẩn giấu những bí mật.
  • Màu xanh dương: Đại diện cho sự điềm đạm, yên bình, tạo ra cảm giác thanh tịnh.

Đại Hải Thủy kỵ màu gì?

Theo nguyên tắc ngũ hành tương khắc, Đại Hải Thủy nên tránh các gam màu: đỏ, cam, tím, hồng,… (thuộc hành Hỏa) và màu vàng, nâu đất,… (thuộc hành Thổ).

  • Màu đỏ, cam, tím: Thường biểu hiện sự nóng nảy và bùng cháy của ngọn lửa. Sử dụng các màu này có thể đem lại nhiều khó khăn, trắc trở trong cuộc sống của Đại Hải Thủy.
  • Màu vàng, nâu đất: Thường tượng trưng cho đất đai, sự khô hạn. Việc sử dụng các màu này có thể gây ra những vấn đề về tài lộc hay vấn đề sức khỏe cho họ.

Đại Hải Thủy hợp mệnh gì? Khắc mệnh gì?

Với người mệnh Thủy

  1. Đại Hải Thủy và Đại Hải Thủy: Biển càng trở nên rộng lớn, bát ngát, là tương lai sáng sủa.
  2. Đại Hải Thủy và Đại Khê Thủy: Sông và suối cung cấp nước cho đại dương.
  3. Giản Hạ Thủy: Mặc dù quan hệ tương hòa nhưng liên kết giữa nó và Đại Hải Thủy ít. Bởi có sự khác biệt về loại nước – biển nước mặn vô biên nhưng các khe suối nhỏ có nước ngọt.
  4. Tuyền Trung Thủy: Nước từ suối là nguồn sống của biển, giúp biển trở nên phong phú hơn.
  5. Trường Lưu Thủy: Sông lớn đổ vào biển, cung cấp nước cho đại dương. Mối quan hệ Trường Lưu Thủy hỗ trợ sự phát triển của Đại Hải Thủy.
  6. Thiên Hà Thủy: Nước mưa cung cấp nguồn nước cho biển. Nước từ biển lại bốc hơi góp phần tạo ra mưa.

Với người mệnh Kim

  1. Đại Hải Thủy và Hải Trung Kim: Sự hợp nhất của kim loại và biển tạo ra một mối liên kết vững chắc. Nó như một đôi tình nhân hoàn hảo cùng hoà quyện để tạo ra điều kỳ diệu.
  2. Đại Hải Thủy và Kiếm Phong Kim: Sự tương phản giữa kim loại và nước biển tạo nên vẻ đẹp độc đáo, quý phái.
  3. Bạch Lạp Kim: Kim loại đang được nung chảy có thể bị tổn thương bởi nước biển. Nhưng cũng tạo ra cơ hội cho sự sáng tạo mới.
  4. Sa Trung Kim: Kim loại trong cát có thể chìm sâu vào đáy biển. Nó mang theo những bí ẩn và kỳ diệu của dưới đáy đại dương.
  5. Thoa Xuyến Kim: Trang sức rơi vào biển cũng có thể mất đi, nhưng những kí ức mà nó gắn liền vẫn luôn đọng lại trong lòng người.
  6. Kim Bạch Kim: Dù kim loại rơi vào đáy biển và biến mất. Nhưng nó cũng là điểm khởi đầu của những câu chuyện huyền bí về kho báu.

Với người mệnh Mộc

  1. Đại Hải Thủy và Thạch Lựu Mộc: Hai yếu tố không hòa hợp với nhau. Nên tránh kết hợp để tránh kết quả không may mắn và không mong đợi.
  2. Đại Hải Thủy và Đại Lâm Mộc: Sự kết hợp giữa hai yếu tố này không có sự liên kết. Nó như cây cổ thụ sừng sững ở rừng già, không liên quan gì đến biển cả. Tạo ra một sự kết hợp vô định, thiếu hướng đi rõ ràng.
  3. Tang Đố Mộc: Dâu tằm kỵ nước biển. Sự xâm nhập của biển càng làm cho cây héo mòn, không thể chung sống. Tạo ra một mối quan hệ đối lập, không tương hợp.
  4. Bình Địa Mộc: Cây ở đồng bằng không vững chắc, khi bị nước biển xâm chiếm sẽ gặp khó khăn và tổn thương. Tạo ra một sự kết hợp không thuận lợi, chỉ mang lại sự thiếu hụt.
  5. Dương Liễu Mộc: Dương liễu khi tiếp xúc với nước biển cũng trở nên héo úa và lụi tàn. Tạo ra một mối kết hợp không khả quan, không mang lại nhiều lợi ích.
  6. Tùng Bách Mộc: Dù là cây cổ thụ nhưng khi tiếp xúc với nước biển cũng không tránh khỏi thiệt hại.

Với người mệnh Hỏa

  1. Đại Hải Thủy và Lư Trung Hỏa: Hai yếu tố không tương tác với nhau. Việc kết hợp chỉ tạo ra thiệt hại lớn cho nạp âm Lư Trung Hỏa.
  2. Đại Hải Thủy và Thiên Thượng Hỏa: Ánh nắng mạnh mẽ của mặt trời làm cho nước biển cạn kiệt. Sự kết hợp sẽ không đạt được kết quả mong đợi.
  3. Tích Lịch Hỏa: Sự kết hợp của hai yếu tố này tạo ra sự bù đắp cho nhau. Giúp tạo ra một phiên bản tốt đẹp hơn, với sự hòa quyện của thế mạnh và thế yếu.
  4. Sơn Đầu Hỏa: Tương khắc giữa hai yếu tố này gây ra thiệt hại lớn, đặc biệt là với nạp âm Hỏa.
  5. Sơn Hạ Hỏa: Tạo ra một sự xung đột mạnh mẽ, có thể gây ra đại hung.
  6. Phúc Đăng Hỏa: Lửa từ ngọn đèn nhỏ không thể chịu được nước biển lớn. Kết quả là sự tan hoang, thiệt hại lớn cho Phúc Đăng Hỏa.

Với người mệnh Thổ

  1. Đại Hải Thủy và Lộ Bàng Thổ: Mặc dù đất xa lộ ít chịu ảnh hưởng từ nước biển. Nhưng theo thuyết ngũ hành, sự kết hợp vẫn không mang lại may mắn, chỉ là sự đối đầu không đáng kể.
  2. Đại Hải Thủy và Sa Trung Thổ: Dù đất sa trung, nhưng nước biển vẫn có thể làm chìm mọi thứ. Việc gặp gỡ chỉ dẫn đến thảm hại.
  3. Thành Đầu Thổ: Nước biển mạnh mẽ có thể phá hủy đất tường thành vững chắc. Làm cho sự kết hợp trở nên vô ích, chỉ tăng thêm thiệt hại cho Thành Đầu Thổ.
  4. Đại Trạch Thổ: Thủy triều cao có thể làm mất đi đất cồn bãi. Khiến mối kết hợp trở thành cuộc cạnh tranh đầy cam go, không hề mang lại lợi ích.
  5. Bích Thượng Thổ: Nước biển trong cơn bão có thể cuốn trôi mọi thứ, kể cả đất. Nó làm cho mối kết hợp chỉ mang lại đau thương và không ích lợi.
  6. Ốc Thượng Thổ: Mặc dù nhỏ bé, nhưng đất trên mái nhà không thể chống lại sức mạnh của nước biển. Kết hợp sẽ trở nên khó khăn, vô ích.

Trên đây là toàn bộ bài viết về mệnh Đại Hải Thủy là gì? Hy vọng bài viết đã đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm của bạn. Luật Sư Tuấn xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và hãy chia sẻ nếu bài viết hữu ích nhé!

Related Posts

Lá số tử vi của ngọc nữ Tăng Thanh Hà có “tài quan ấn tất vượng“

Ngọc nữ Tăng Thanh Hà, một trong những người nổi tiếng hàng đầu trong làng giải trí Việt Nam. Cô là một diễn viên tài năng và…

Kiếm Phong Kim: Bí ẩn của mệnh hợp và màu sắc

Bạn đã bao giờ nghe về Kiếm Phong Kim? Đây là một trong những câu hỏi đang được quan tâm nhiều nhất hiện nay. Trong bài viết…

Xem tử vi 2020 tuổi Mậu Thân 1968 nam mạng

Mậu Thân: 53 Tuổi – Nam mạngCó thể bạn quan tâm Mệnh Vô Chính Diệu: Những Ý Kiến và Giải Thích Mệnh Sơn Đầu Hỏa: Tìm Hiểu…

Tự học tử vi bài 17: Khái niệm cơ bản về tinh diệu

Tự học tử vi bài 17: Khái niệm cơ bản về tinh diệuCó thể bạn quan tâm Nam tuổi Đinh Mùi 1967 nên lấy vợ tuổi gì?…

Mối Quan Hệ Hợp Nhau Giữa Mệnh Hỏa Và Mệnh Thổ

Trong phong thủy, khi hai mệnh khắc nhau, việc hòa hợp và tương hợp suốt cuộc đời sẽ trở nên khó khăn. Thậm chí, những sự khác…

Lý giải tử vi tuổi Bính Tý năm 2020 nữ mạng (1996) – Vượng hay Suy?

Xem ngay ⏩ Tử vi bính tý 2021 nữ mạng chi tiết vận hạn 12 tháng Có thể bạn quan tâm Tìm hiểu về ý nghĩa sao…