Quy định về số tầng cấp phép xây dựng nhà ở 2024

Rate this post

Quy định về số tầng cấp phép xây dựng nhà ở 2023

Xây dựng một ngôi nhà đẹp và an toàn là một quy trình phức tạp. Người dân cần phải tuân thủ các quy định về xây dựng, bao gồm chiều cao, độ rộng và số tầng cho phép. Vậy hiện nay, theo pháp luật, số tầng cấp phép xây dựng tối đa là bao nhiêu tầng? Chiều cao được phép xây nhà là bao nhiêu? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.

Giấy phép xây dựng quy định số tầng là gì?

Giấy phép xây dựng là một văn bản pháp lý rất quan trọng đối với mỗi công trình trước khi khởi công. Nó giúp xác định hành vi pháp luật về xây dựng. Theo luật xây dựng năm 2014, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước cấp cho chủ đầu tư. Giấy phép này cho phép xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình. Quy định về giấy phép xây dựng được đề cập rõ trong khoản 17, Điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014.

Trước khi thi công nhà ở cần có giấy phép xây dựng

Quy định về số tầng cấp phép xây dựng

Hiện nay, quy định về cấp phép số tầng trong xây dựng tối đa là 4 tầng nếu không có yếu tố tăng tầng cao. Được phép xây dựng tối đa 5 tầng trong trường hợp vị trí xây dựng nhà thuộc trung tâm thành phố, trung tâm quận/huyện hoặc xây dựng trên lô đất lớn.

Quy định về số tầng cấp phép xây dựng

Tuy nhiên, số tầng quy định còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như vị trí nhà ở nông thôn hay thành thị, nhà ở mặt đường hay trong hẻm, nhà khu đô thị hay nhà xây riêng lẻ. Cụ thể, theo từng trường hợp:

Số tầng được phép xây nhà trong hẻm dưới 3,5m

Trường hợp vị trí xây nhà có hẻm nhỏ hơn 3,5m, quy định về số tầng cấp phép xây dựng tối đa là 3 tầng với điều kiện tổng chiều cao căn nhà không được quá 13,6m. Đối với tầng trệt, bạn sẽ không được xây cao quá 3,8m.

Quy định về số tầng cấp phép xây dựng

Số tầng cấp phép trong đường lộ giới 3,5m – 7m

  • Với độ rộng của lộ giới từ 3,5m đến dưới 7m, bạn sẽ được xây nhà với quy mô 3 tầng đối với các trường hợp không có các yếu tố tăng tầng cao.
  • Với các nhà có khoảng lùi, bạn được xây tối đa là 4 tầng khi vị trí xây dựng là nơi thuộc vực trung tâm của thành phố hoặc trung tâm quận/huyện.

Quy định về số tầng cấp phép xây dựng trong đường lộ giới 7m- 12m

  • Khi không có yếu tố tăng tầng cao, bạn được phép xây dựng tối đa 4 tầng.
  • Khi nhà xây dựng thuộc trung tâm quận/huyện hoặc trung tâm thành phố, hoặc xây dựng trên các lô đất lớn, bạn sẽ được phép xây tối đa là 5 tầng.
  • Trong trường hợp nhà được xây dựng có 1 trong 2 yếu tố tăng tầng cao là nhà ở trung tâm thành phố, trung tâm quận/huyện hoặc xây dựng trên lô đất có diện tích lớn, bạn sẽ được xây dựng tối đa là 6 tầng.

Số tầng cấp phép xây nhà trong đường lộ giới 7m- 12m

Số tầng cấp phép xây nhà trong đường lộ giới 12m- 20m

Trường hợp không có yếu tố tăng tầng cao, quy định số tầng xây dựng cho phép là tối đa 4 tầng. Nếu vị trí xây dựng nhà thuộc trung tâm thành phố, trung tâm quận/huyện hoặc xây dựng trên lô đất lớn, bạn sẽ được xây tối đa 5 tầng.

  • Khi thỏa mãn 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao là nhà xây dựng ở trung tâm thành phố, trung tâm quận/huyện hoặc xây trên các lô đất lớn, gia chủ sẽ được xây nhà tối đa 6 tầng.
  • Khi thỏa mãn cả 3 yếu tố tăng tầng (nhà ở trung tâm thành phố, trung tâm quận, diện tích đất xây dựng lớn), bạn sẽ được xây nhà với số tầng cao nhất là 7 tầng.

Số tầng cấp phép xây nhà

Yêu cầu về chiều cao tầng trong xây dựng nhà ở

Quy định về số tầng cấp phép xây dựng còn phụ thuộc vào chiều cao căn nhà. Mỗi loại nhà ở lại có chiều cao khác nhau phụ thuộc vào vị trí địa lý quy hoạch và hình dáng căn nhà.

Chiều cao xây dựng nhà ở liền kề

  • Nhà ở liền kề không được phép xây cao hơn 6 tầng. Trong các ngõ (hẻm) có chiều rộng nhỏ hơn 6m, nhà ở liền kề không được xây cao quá 4 tầng.
  • Chiều cao của nhà ở liên kế phải tuân theo quy hoạch xây dựng được duyệt. Đối với các khu vực chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt, chiều cao nhà không lớn hơn 4 lần chiều rộng nhà.

Yêu cầu về chiều cao tầng trong xây dựng nhà ở

  • Trong một dãy nhà liên kế nếu cho phép có độ cao khác nhau, chỉ được phép xây cao hơn tối đa 2 tầng so với tầng cao trung bình của cả dãy. Độ cao tầng 1 (tầng trệt) phải đồng nhất.
  • Đối với nhà liên kế có sân vườn, chiều cao không lớn hơn 3 lần chiều rộng của ngôi nhà hoặc theo khống chế chung của quy hoạch chi tiết.

Quy định chiều cao nhà phố

  • Các tuyến đường, phố có chiều rộng lớn hơn 12m, chiều cao nhà phố được hạn chế theo góc vát 45° (chiều cao mặt tiền ngôi nhà bằng chiều rộng đường).
  • Trường hợp các tuyến đường, phố có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 12m, chiều cao nhà phố không được cao hơn giao điểm giữa đường với góc vát 45° (không lớn hơn chiều rộng đường).
  • Đối với các khu vực có đường nội bộ bên trong, chiều cao của nhà không vượt quá giao điểm giữa đường với góc vát 30° (không vượt quá 0,6 lần chiều rộng đường).

Quy định chiều cao nhà phố

Quy định về chiều cao tối đa được phép xây dựng

Quy định về số tầng cấp phép xây dựng dựa vào chiều cao nhà tùy thuộc vào vị trí, kích thước của từng lô đất. Dưới đây là quy định chiều cao tối đa được phép xây dựng cho từng loại diện tích lô đất:

  • Lô đất diện tích 30-40m2, chiều rộng mặt tiền > 3m, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng > 5m: được phép xây dựng không quá 4 tầng + 1 tum (tổng chiều cao nhà không lớn hơn 16m).

Quy định về chiều cao tầng tối đa được phép xây dựng

  • Lô đất diện tích 40-50m2, chiều rộng mặt tiền từ 3m-8m, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng > 5m: được phép xây dựng không quá 5 tầng + 1 tum hoặc có mái chống nóng (tổng chiều cao nhà không lớn hơn 20m).
  • Lô đất diện tích trên 50m2, chiều rộng mặt tiền lớn hơn 8m, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng > 5m hoặc công trình xây dựng hai bên tuyến đường trong khu vực quy hoạch hạn chế phát triển: chỉ được xây nhà 6 tầng (tổng chiều cao nhà không lớn hơn 24m).

Chiều cao tối đa được phép xây dựng nhà tầng

Một số lưu ý về quy định số tầng cấp phép xây dựng

Khi xây dựng, bạn cần lưu ý các quy định riêng tại một số khu vực nhất định. Quy định tại địa phương có thể khác so với quy định chung của cơ quan nhà nước. Dưới đây là một số lưu ý:

  • Một số địa phương sử dụng thuật ngữ “tầng trệt” để chỉ tầng 1, và tầng (lầu) 1 để chỉ tầng tiếp theo bên trên tầng trệt. Điều này có thể gây nhầm lẫn khi xây dựng nhà. Trong giấy phép xây dựng, tầng trệt là tầng 1 và tầng 1 sẽ là tầng 2.
  • Đối với những khu vực chưa có quy định cụ thể về quy mô công trình hoặc nhà ở riêng lẻ thuộc vùng đã được quy hoạch phân khu, quy mô công trình được xem xét theo các quy định chung của tuyến phố. Quy định chung này được xác định theo các công trình có tỷ lệ lớn nhất trên toàn tuyến đường.
  • Đối với khu đất có mục đích sử dụng không phù hợp với quy hoạch hoặc không có kế hoạch quy hoạch cụ thể, quy mô công trình được xem xét dựa vào công trình có tỷ lệ lớn nhất trên toàn tuyến đường.

Bài viết trên đã tổng hợp các quy định về số tầng được phép xây dựng của công trình. Việc tuân thủ nghiêm ngặt những quy định này giúp đảm bảo quá trình thi công xây dựng nhà ở thuận lợi, tránh gặp các vướng mắc về đất đai và pháp lý.

Xem thêm: Theo quy định xây nhà 1 tầng có phải xin giấy phép không?

Related Posts

VẤN ĐỀ TAN CHẢY TRONG KEM VÀ CÁCH GIÚP KEM LÂU TAN

Khi nghe đến kem, chúng ta thường nghĩ đến hương vị ngon lành và trải nghiệm thưởng thức thật tuyệt vời. Tuy nhiên, điều không thể tránh…

Chi phí chung trong xây dựng gồm những gì?

Chi phí chung trong xây dựng là một khái niệm quan trọng trong việc định tính và ước lượng chi phí cho các công trình xây dựng….

Cách nhập quốc tịch Mỹ: Điều kiện, quy trình và chi phí

Quốc tịch Mỹ là mục tiêu của nhiều người Việt Nam sau khi định cư Mỹ và đã sở hữu thẻ xanh quyền lực. Bài viết dưới…

Phương pháp xác định độ ẩm của thực phẩm

Bạn đã bao giờ tự hỏi làm cách nào để xác định độ ẩm của thực phẩm một cách chính xác để bảo quản sản phẩm trong…

Thời Gian Tòa Án Gọi Ra Tòa Khi Đã Nộp Đơn Ly Hôn Là Bao Lâu?

Trong quá trình tư vấn về thủ tục ly hôn, chúng tôi thường nhận được nhiều câu hỏi về thời gian giải quyết ly hôn tại tòa…

Các cụ dặn: “50 tuổi không xây nhà, 60 tuổi thì không trồng cây và 70 tuổi thì không may quần áo”

Trước kia, cuộc sống của người dân Việt Nam rất khó khăn. Hệ thống y tế chưa được phát triển, nhiều người thiếu thốn thức ăn và…