Trong tư tưởng thủy, Sao Thiên Sứ và Sao Thiên Thương được coi là những vị thần không may. Dù là hai sao nhỏ, chúng có tác động mạnh đến vận hạn trong cuộc sống. Hai sao này thường đặt ở vị trí cố định: Sao Thiên Sứ ở cung Tật và Sao Thiên Thương ở cung Nô.
Cả hai sao đều là hung tinh và chỉ sử dụng để xem vận hạn, đặc biệt là vận hạn nhỏ. Chúng không có ý nghĩa quan trọng trong cuộc đời. Tuy nhiên, khi cần phân tích vận hạn, ta nên chú ý đến vị trí và sự hợp tác của Sao Thiên Sứ – Thiên Thương với các sao khác.
Bạn đang xem: Sao Thiên Sứ – Thiên Thương
1. Ý nghĩa của Sao Thiên Thương và Sao Thiên Sứ:
- Buồn rầu.
- Xui xẻo, không may, ngăn trở mọi công việc.
- Mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa.
2. Ý nghĩa của Sao Thiên Thương và Sao Thiên Sứ ở cung hạn:
-
Sao Thiên Thương, Sao Thiên Sứ và Sao Kình, Sao Hỏa, Sao Riêu, Sao Cự: gây hại, gây thiệt hại cho người khác.
-
Sao Thiên Thương, Sao Thiên Sứ: gặp bệnh (Sao Thiên Sứ), gặp rắc rối vì bạn bè.
-
Sao Thiên Sứ, Sao Cơ, Sao Cự, Sao Hình: tranh chấp.
-
Sao Thiên Sứ, Sao Tuế: chết nếu gặp vận hạn xấu.
-
Sao Thiên Sứ, Sao Thiên Không, Sao Lưu Kình đồng chiếu vào vận hạn: chết.
-
Xem thêm : Tuổi Tân Mùi sinh năm 1991 – Tử vi trọn đời Nam|Nữ mạng
Sao Thiên Sứ, Sao Tang, Sao Hổ: có tang. Tại cung nào, tang có thể xảy ra cho người đó.
-
Sao Thiên Sứ ở Tý, Sao Kình Đà, Sao Tuế vào nhị hạn: chết.
-
Sao Thiên Sứ gặp Lục Sát: chết.
-
Sao Thiên Thương, Sao Sao Thiên Sứ ở Tý, Sao Dần: độc.
-
Sao Thiên Sứ, Sao Kình, Sao Đà: dữ (Tử, Đồng, Lương giải được).
-
Sao Thiên Sứ Xương: khó khăn trong học tập, thi cử lận đận.
-
Sao Thiên Thương, Sao Thiên Hình: bị đánh.
-
Xem thêm : Phá quân tọa thủ Mệnh Thân
Sao Thiên Thương, Sao Tang Môn: có tang, có sự biến đổi phi thường.
-
Sao Thiên Thương, Sao Khốc: thi cử lận đận.
Nếu gặp cả hai sao này trong năm hạn thì không chết cũng nguy hiểm, trừ khi có sao giải đủ mạnh. -
Tai họa sẽ đến nhanh nếu Sao Thiên Sứ ở Dần, Thân, Tý, Hợi.
-
Tai họa sẽ đến rất nhanh nếu:
- Sao Thiên Thương ở Sửu, Mão, Thìn, Dậu, Tuất.
- Sao Thiên Sứ ở Tý, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi.
3. Sao giải Thiên Thương, Thiên Sứ:
a. Sao chính:
- Tử, Phủ, Lương, Đồng.
b. Sao bằng:
- Khoa, Lộc, Tả, Hữu, Quang Quý, Khôi Việt.
- Thiên Giai, Địa Giai, Giai Thần.
- Thiên Quan, Thiên Phúc.
- Tuần, Triệt.
c. Cung phúc tốt:
Ngoài ra, nếu Sao Phúc có nhiều sao tốt và mạnh, thì sẽ giải khá mạnh và toàn diện.
Việc giải khá mạnh ở đây không có nghĩa là sự việc đó hoàn toàn không xảy đến mà là nếu có đến, chuyện không may đó không tác hại đúng mức, nếu gặp sao giải hiệu lực.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Cung hoàng đạo