Sổ đỏ đứng tên 1 người có được không? Thủ tục có phức tạp không?

Rate this post

Đó là câu hỏi mà nhiều gia chủ quan tâm về thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 1 người. Vậy sổ đỏ đứng tên 1 người có được không? Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 1 người như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

*Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Nếu bạn muốn đăng bài trên website của chúng tôi, hãy tham khảo Hướng dẫn đăng bài trên trang web của chúng tôi tại đây để kết nối với cộng đồng của chúng tôi.

1. Sổ đỏ đứng tên 1 người có được không?

Sổ đỏ có thể được đứng tên của một người theo quy định của pháp luật hiện hành. Một người có thể sở hữu nhiều sổ đỏ mà không vi phạm các quy định. Tuy nhiên, đối với việc đứng tên trên sổ đỏ, cần tuân theo các thủ tục và quy trình nhất định.

Đất đai là tài sản thuộc sở hữu của toàn dân, do đó, việc một người đứng tên trên nhiều sổ đỏ cũng phải tuân theo các quy định và giới hạn tại địa phương. UBND các cấp có thẩm quyền quản lý đất đai tại địa phương, và việc đăng ký đứng tên trên nhiều sổ đỏ cũng có thể bị hạn chế dựa trên quy định cụ thể của từng địa phương. Bạn vẫn có thể mua đất ở địa phương khác nếu số lượng sổ đỏ ở địa phương đó vẫn ở trong mức cho phép được sở hữu thêm.

2. Quyền lợi của người đứng tên trên sổ đỏ

Người đứng tên 1 mình trên sổ đỏ hưởng những quyền lợi theo quy định của pháp luật như sau:

  • Quyền sử dụng: Có quyền sở hữu và sử dụng tài sản theo ý chí cá nhân mà không làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người khác, bao gồm lợi ích dân tộc, quốc gia, và cộng đồng.

  • Quyền định đoạt: Có quyền chuyển nhượng, định đoạt, tiêu hủy, hoặc tiêu dùng tài sản.

  • Quyền sở hữu nhà và tài sản khác: Thừa hưởng quyền sở hữu nhà và các tài sản khác liên quan đến đất.

  • Quyền đảm bảo quyền lợi từ đầu tư đất đai: Đảm bảo quyền lợi từ kết quả đầu tư đất đai theo quy định.

  • Quyền chuyển nhượng và sử dụng đất: Có quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, tặng lại, cho thuê, thế chấp, và góp vốn quyền sử dụng đất.

  • Bảo vệ pháp luật: Nhà nước cam kết bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người đứng tên sổ đỏ.

  • Đền bù khi thu hồi đất: Trong trường hợp thu hồi đất, được đền bù theo quy định của pháp luật.

  • Quyền sử dụng tài sản theo mục đích: Toàn quyền sử dụng tài sản vào mục đích không bị nghiêm cấm bởi pháp luật.

  • Quyền bất khả xâm phạm nhà ở: Nếu xây dựng nhà ở, được cấp giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà.

  • Quyền sửa chữa và xây dựng: Có quyền sửa chữa, bảo trì, phá dỡ hoặc xây dựng trên khu đất.

  • Quyền khiếu nại và khiếu kiện: Có quyền khiếu nại và khiếu kiện khi quyền lợi bị xâm phạm.

3. Sổ đỏ chỉ đứng tên của vợ hoặc chồng được không?

Câu trả lời là “Có”, sổ đỏ có thể chỉ đứng tên của vợ hoặc chồng.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013:

“Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người”.

Sổ đỏ có thể đứng tên của vợ hoặc chồng tùy thuộc vào quyết định và thỏa thuận của cả hai bên. Trong trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ và chồng, thì sổ đỏ cần phải ghi tên cả hai. Tuy nhiên, nếu có thỏa thuận giữa vợ và chồng, một trong họ có thể đứng tên 1 mình trên sổ đỏ.

Các trường hợp phổ biến mà chỉ có vợ hoặc chồng đứng tên trên sổ đỏ bao gồm việc mua bất động sản bằng tài sản riêng, thừa kế riêng, tặng đất cho riêng, hoặc thông qua thỏa thuận về tài sản riêng và chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân. Trong mọi trường hợp, việc này cần được thực hiện theo quy định và thỏa thuận rõ ràng, có tính pháp lý và được công chứng.

4. Vợ đứng tên trên sổ đỏ chồng có quyền gì không?

Trong trường hợp vợ đứng tên 1 mình trên sổ đỏ, quyền của chồng sẽ phụ thuộc vào việc sổ đỏ đó được xác định là tài sản riêng của vợ hay là tài sản chung của vợ chồng.

Nếu quyền sử dụng đất là tài sản riêng của vợ:

  • Người vợ có toàn quyền quyết định về quyền sử dụng và quản lý tài sản đó mà không cần sự đồng ý của chồng.

  • Người chồng không có quyền can thiệp, chuyển nhượng, hay thế chấp tài sản đó mà không có sự đồng ý của vợ.

Nếu quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng:

  • Nếu sổ đỏ được coi là tài sản chung, người chồng vẫn có quyền sử dụng và quản lý chung theo quy định của pháp luật.

  • Trong trường hợp này, quyết định về việc chuyển nhượng, thế chấp, hay quản lý tài sản cần sự thỏa thuận và đồng ý của cả hai vợ chồng.

  • Quan trọng nhất là xác định liệu sổ đỏ đó có phải là tài sản riêng của vợ hay tài sản chung của vợ chồng. Việc này có thể được xác định thông qua các thỏa thuận hôn nhân, các văn bản công chứng, hay quy định của pháp luật. Trong trường hợp không rõ ràng, việc tư vấn pháp lý chuyên sâu là cần thiết để đảm bảo rõ ràng về quyền lợi và trách nhiệm của từng bên.

5. Thủ tục đứng tên sổ đỏ 1 mình

Để được đứng tên sổ đỏ 1 mình, người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện như sau:

Nếu là tài sản riêng: Cần có các giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản có liên quan đến đất.

Nếu là tài sản chung của vợ chồng: Phải có giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, và văn bản xác nhận một bên từ bỏ quyền sở hữu tài sản.

Thủ tục đứng tên sổ đỏ 1 mình nếu là tài sản riêng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu).

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

  • Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn, sổ hộ khẩu.

  • Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do cơ quan Địa chính có tư cách pháp nhân đo vẽ.

  • Hợp đồng tặng cho, giấy tờ/di chúc thừa kế có công chứng (nếu có).

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng (nếu có).

  • Văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật (nếu có).

  • Tờ khai nộp lệ phí trước bạ.

  • Tờ khai nộp thuế thu nhập cá nhân.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận (bộ phận một cửa UBND quận/huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được phiếu tiếp nhận hồ sơ và lịch hẹn để nhận kết quả.

Bước 3: Nộp thuế và lệ phí

  • Nộp các khoản tiền thuế và lệ phí theo thông báo của cơ quan chức năng.

Bước 4: Nhận kết quả

  • Mang bản gốc biên lai nộp thuế và lệ phí đến cơ quan đã nộp hồ sơ.

  • Nhận sổ đỏ đã đứng tên 1 mình theo ngày hẹn.

Lưu ý:

Mức lệ phí sẽ phụ thuộc vào quy định của từng địa phương.

Đối với tài sản chung, cần có văn bản đồng thuận của cả hai vợ chồng có công chứng, chứng thực để đảm bảo tính pháp lý.

6. Sổ đỏ đứng tên 1 người có vay ngân hàng được không?

Sổ đỏ đứng tên 1 người hoàn toàn có thể thế chấp vay ngân hàng nếu đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 như sau:

  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013).

  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

  • Đang trong thời hạn sử dụng đất.

  • Đất không xảy ra tranh chấp, khiếu nại.

Ngoài việc thỏa mãn những điều kiện trên thì muốn thế chấp sổ đỏ cũng cần đáp ứng các yêu cầu của phía ngân hàng. Mỗi ngân hàng sẽ có các yêu cầu cho vay tiền thế chấp sổ đỏ riêng, song nhìn chung, có những điều kiện cơ bản mà hầu hết các ngân hàng đều áp dụng cho người vay như sau:

  • Người thế chấp sổ đỏ vay tiền phải là công dân Việt Nam và nằm trong độ tuổi lao động (từ 20 – 65 tuổi).

  • Có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng.

  • Tại thời điểm vay, người vay cần có lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu tại bất kỳ ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào.

  • Có tài sản thế chấp cho ngân hàng là bất động sản thuộc quyền sở hữu của người vay và đã được cấp sổ đỏ, sổ hồng. Sổ đỏ sẽ là căn cứ giúp định giá tài sản đó.

  • Người vay cần cung cấp phương án sử dụng vốn vay phù hợp và khả thi (ví dụ: mua nhà, mua sắm đồ đạc, đầu tư kinh doanh). Tuyệt đối không được sử dụng số tiền vay cho các hoạt động kinh doanh bất hợp pháp.

  • Để chi tiết hơn, bạn nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng để biết thêm chi tiết về các điều kiện vay thế chấp sổ đỏ, từ đó đưa ra lựa chọn vay vốn phù hợp.

Sổ đỏ không chỉ là giấy tờ chứng minh quyền sở hữu mà còn giúp định giá tài sản và là căn cứ cho việc thế chấp, vay vốn hay chuyển nhượng tài sản. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về việc sổ đỏ đứng tên 1 người có được không, cũng như thủ tục đứng tên sổ đỏ 1 mình như thế nào.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần thêm thông tin chi tiết về việc vay ngân hàng bằng cách thế chấp sổ đỏ, bạn nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng để được tư vấn cụ thể và chính xác nhất, bởi vì các quy định và điều kiện có thể thay đổi tùy theo từng ngân hàng và từng thời điểm.

Related Posts

VẤN ĐỀ TAN CHẢY TRONG KEM VÀ CÁCH GIÚP KEM LÂU TAN

Khi nghe đến kem, chúng ta thường nghĩ đến hương vị ngon lành và trải nghiệm thưởng thức thật tuyệt vời. Tuy nhiên, điều không thể tránh…

Chi phí chung trong xây dựng gồm những gì?

Chi phí chung trong xây dựng là một khái niệm quan trọng trong việc định tính và ước lượng chi phí cho các công trình xây dựng….

Cách nhập quốc tịch Mỹ: Điều kiện, quy trình và chi phí

Quốc tịch Mỹ là mục tiêu của nhiều người Việt Nam sau khi định cư Mỹ và đã sở hữu thẻ xanh quyền lực. Bài viết dưới…

Phương pháp xác định độ ẩm của thực phẩm

Bạn đã bao giờ tự hỏi làm cách nào để xác định độ ẩm của thực phẩm một cách chính xác để bảo quản sản phẩm trong…

Thời Gian Tòa Án Gọi Ra Tòa Khi Đã Nộp Đơn Ly Hôn Là Bao Lâu?

Trong quá trình tư vấn về thủ tục ly hôn, chúng tôi thường nhận được nhiều câu hỏi về thời gian giải quyết ly hôn tại tòa…

Các cụ dặn: “50 tuổi không xây nhà, 60 tuổi thì không trồng cây và 70 tuổi thì không may quần áo”

Trước kia, cuộc sống của người dân Việt Nam rất khó khăn. Hệ thống y tế chưa được phát triển, nhiều người thiếu thốn thức ăn và…