Thủ tục nhập khẩu máy triệt lông tại Việt Nam mới nhất 2023

Rate this post

Bạn đang quan tâm đến thủ tục nhập khẩu máy triệt lông? Đây là một lĩnh vực đang được rất nhiều doanh nghiệp và spa quan tâm. Máy triệt lông là một mặt hàng chịu sự quản lý của Bộ Y tế, do đó khi nhập khẩu cần tuân theo những quy định và thủ tục của Bộ Y tế. Vậy thì, các doanh nghiệp cần tuân thủ những chính sách, quy định và thủ tục nhập khẩu như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Phân loại trang thiết bị y tế

Máy triệt lông thuộc sự quản lý của Bộ Y tế, doanh nghiệp cần phân loại trang thiết bị y tế khi nhập khẩu. Máy triệt lông có thể được phân loại vào nhóm B hoặc C, tùy thuộc vào từng loại máy.

  • Đối với phân loại B: Cần thực hiện công bố máy triệt lông.
  • Đối với phân loại C: Chỉ cần thực hiện phân loại trang thiết bị y tế là có thể nhập về.

Phân loại trang thiết bị y tế
Phân loại trang thiết bị y tế

Mã HS của máy triệt lông

Trước khi nhập khẩu máy triệt lông, bạn cần tra cứu mã HS. Mã HS là một chuỗi chữ số được gán theo các nhóm hàng hoá trên phạm vi toàn cầu. Bạn nên tham khảo mã HS từ người bán trước khi nhập khẩu.

Máy triệt lông nằm trong nhóm máy móc, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật. Cụ thể, mã HS của máy triệt lông là:

  • 9019: Thiết bị trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý; máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác.
  • 901910: Máy trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm trạng thái tâm lý.
  • 90191090: Loại khác.

Mã HS của máy triệt lông
Mã HS của máy triệt lông

Chính sách nhập khẩu máy triệt lông

Khi nhập khẩu máy triệt lông, bạn cần tuân theo những chính sách và quy định của nhà nước. Dưới đây là những văn bản quy định về nhập khẩu máy triệt lông:

  • Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020
  • Nghị định 36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 về Quản lý Trang thiết bị y tế
  • Nghị định 169/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 36/2016/NĐ-CP về Quản lý Trang thiết bị y tế
  • Nghị định 03/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 sửa đổi bổ sung Nghị định 36/2016/NĐ-CP về Quản lý Trang thiết bị y tế
  • Thông tư số 39/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 10 năm 2016 quy định chi tiết việc phân loại trang thiết bị y tế
  • Thông tư số 42/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2016 quy định việc thừa nhận kết quả phân loại trang thiết bị y tế
  • Thông tư số 30/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế
  • Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
  • Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BYT ngày 16 tháng 03 năm 2020 về quản lý trang thiết bị y tế.

Chính sách nhập khẩu máy triệt lông
Chính sách nhập khẩu máy triệt lông

Thuế khi nhập khẩu máy triệt lông

Khi nhập khẩu máy triệt lông, bạn cần chịu hai loại thuế: thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT).

  • Thuế nhập khẩu thông thường: 5%
  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): 5%

Thuế khi nhập khẩu máy triệt lông
Thuế khi nhập khẩu máy triệt lông

Quy trình Thủ tục hải quan nhập khẩu máy triệt lông

Quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu máy triệt lông gồm các bước sau:

Quy trình Thủ tục hải quan nhập khẩu máy triệt lông
Quy trình Thủ tục hải quan nhập khẩu máy triệt lông

Bước 1: Phân loại sản phẩm

Phân loại dựa trên các công tác dụng, đặc tính của sản phẩm gửi đến cơ sở phân loại có thẩm quyền. Sau đó, dựa trên kết quả phân loại để soạn thảo, xây dựng các tài liệu liên quan.

Bước 1. Phân loại sản phẩm
Bước 1. Phân loại sản phẩm

Bước 2: Đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu máy triệt lông hay công bố tiêu chuẩn áp dụng sản phẩm tại Sở Y Tế.

Hồ sơ bao gồm:

  • Bản phân loại các mức độ rủi ro của máy triệt lông theo mẫu quy định.
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo hành.
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu máy triệt lông cho tổ chức đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng.
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do.
  • Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng.
  • Giấy chứng nhận chuẩn theo quy định hoặc bản tiêu chuẩn sản phẩm.
  • Tài liệu mô tả tóm tắt kỹ thuật máy triệt lông.
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng của các loại máy triệt lông.
  • Mẫu nhãn sẽ sử dụng khi lưu hành máy triệt lông tại Việt Nam.

Bước 2. Đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu máy triệt lông hay công bố tiêu chuẩn áp dụng sản phẩm tại Sở Y Tế.
Bước 2. Đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu máy triệt lông hay công bố tiêu chuẩn áp dụng sản phẩm tại Sở Y Tế.

Bước 3: Kê khai hồ sơ và nộp phí

Doanh nghiệp cần xuất trình số phiếu tiếp nhận công bố của Sở Y Tế tại cơ quan hải quan, kê khai hồ sơ giấy tờ liên quan và nộp phí, thuế theo quy định của nhà nước.

Bước 3. Kê khai hồ sơ và nộp phí
Bước 3. Kê khai hồ sơ và nộp phí

Trên đây là những thông tin chi tiết về thủ tục nhập khẩu máy triệt lông mà chúng tôi muốn chia sẻ. Hi vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn. Nếu có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với Luật Sư Tuấn sớm nhất để được tư vấn chi tiết!

Dịch vụ hải quan thủ tục nhập khẩu máy triệt lông trọn gói

Ngoài thủ tục nhập khẩu máy triệt lông, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ hải quan thủ tục nhập khẩu trọn gói từ A đến Z. Chúng tôi sẽ giúp bạn với:

  • Lấy hàng tại xưởng nhà sản xuất.
  • Book tàu vận chuyển đường biển về cảng.
  • Xin giấy phép hoặc làm các thủ tục hải quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có).
  • Khai báo và thông quan hải quan.
  • Vận chuyển từ cảng đến tận kho của bạn.
  • Tham vấn giá sau thông quan (nếu có).
  • Hỗ trợ làm dịch vụ khai báo thủ tục hải quan nhập khẩu máy triệt lông.
  • Kinh nghiệm đa dạng, xử lí các vấn đề triệt để, hiệu quả.
  • Giá cả hợp lý, rẻ nhất thị trường.
  • Quy trình làm dịch vụ thủ tục nhập khẩu máy triệt lông chuyên nghiệp, đầy đủ tính pháp lý.
  • Đảm bảo tiến độ nhập khẩu thông quan hàng hóa.
  • Sẵn sàng giúp bạn giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ thủ tục nhập khẩu máy triệt lông của chúng tôi.

Ngoài ra, chúng tôi cũng chuyên làm các dịch vụ thủ tục nhập khẩu khác như thiết bị thẩm mỹ, máy soi da, mực xăm và nhiều hơn nữa.

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

VP HẢI PHÒNG

  • Địa chỉ: LP Building, 508, Lê Thánh Tông, Q. Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng
  • Điện thoại: 0909 891 672
  • Email: [email protected]

VP BÌNH DƯƠNG

  • Địa chỉ: Đường số 19, KDC Vĩnh Tân, KCN Vipsip 2A, Tân Uyên, Bình Dương, Việt Nam
  • Điện thoại: 0909 891 672
  • Email: [email protected]

VP HÀ NỘI

  • Địa chỉ: Tầng 6, 116 Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
  • Điện thoại: 0909 891 672
  • Email: [email protected]

VP ĐÀ NẴNG

  • Địa chỉ: 292 Đường 2/9 Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng
  • Điện thoại: 0909 891 672
  • Email: [email protected]

Bài viết liên quan:

Related Posts

VẤN ĐỀ TAN CHẢY TRONG KEM VÀ CÁCH GIÚP KEM LÂU TAN

Khi nghe đến kem, chúng ta thường nghĩ đến hương vị ngon lành và trải nghiệm thưởng thức thật tuyệt vời. Tuy nhiên, điều không thể tránh…

Chi phí chung trong xây dựng gồm những gì?

Chi phí chung trong xây dựng là một khái niệm quan trọng trong việc định tính và ước lượng chi phí cho các công trình xây dựng….

Cách nhập quốc tịch Mỹ: Điều kiện, quy trình và chi phí

Quốc tịch Mỹ là mục tiêu của nhiều người Việt Nam sau khi định cư Mỹ và đã sở hữu thẻ xanh quyền lực. Bài viết dưới…

Phương pháp xác định độ ẩm của thực phẩm

Bạn đã bao giờ tự hỏi làm cách nào để xác định độ ẩm của thực phẩm một cách chính xác để bảo quản sản phẩm trong…

Thời Gian Tòa Án Gọi Ra Tòa Khi Đã Nộp Đơn Ly Hôn Là Bao Lâu?

Trong quá trình tư vấn về thủ tục ly hôn, chúng tôi thường nhận được nhiều câu hỏi về thời gian giải quyết ly hôn tại tòa…

Các cụ dặn: “50 tuổi không xây nhà, 60 tuổi thì không trồng cây và 70 tuổi thì không may quần áo”

Trước kia, cuộc sống của người dân Việt Nam rất khó khăn. Hệ thống y tế chưa được phát triển, nhiều người thiếu thốn thức ăn và…