Cách xây dựng lá số Tử vi theo chuẩn mực nào?

Rate this post

Tìm hiểu về lá số Tử vi

Tử vi là một lĩnh vực chuyên sâu của phương Đông, kết hợp triết lý Kinh Dịch, kiến thức âm dương, ngũ hành, can chi…, và nhiều yếu tố khác. Lá số Tử vi được tạo thành từ giờ, ngày, tháng, năm sinh và giới tính, kết hợp với các tinh tú. Có khoảng 100 sao sắp xếp trong 12 cung, mỗi cung mô tả một khía cạnh cuộc sống như mệnh, phúc, tài bạch, hôn nhân, nghề nghiệp…

Lá số Tử vi phản ánh đa chiều về con người từ ngoại hình đến tình cảm, sự nghiệp, tài chính và nhiều khía cạnh khác của cuộc đời. Để tạo ra lá số Tử vi chính xác, hãy tham khảo trang web Luật Sư Tuấn.

Cách xây dựng lá số Tử vi theo chuẩn mực nào?

Quy trình lấy lá số Tử vi

Quy trình lấy lá số Tử vi đòi hỏi sự hòa hợp của âm dương ngũ hành, can chi, chiêm tinh, thuật toán và kinh nghiệm thực tế. Mặc dù không còn phức tạp như trước đây nhờ công nghệ, việc này trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn nhiều.

Để tạo ra lá số Tử vi chính xác, người thực hiện cần sở hữu kỹ năng trí nhớ, suy luận, trực giác và kinh nghiệm đáng kể.

  • Trí nhớ: Với bản chất phức tạp của Tử vi, trí nhớ xuất sắc là quan trọng để nắm vững nguyên lý âm dương, ngũ hành, can chi và ý nghĩa của từng sao.
  • Suy luận: Phải có khả năng suy luận để phân tích, kết hợp và chế hóa tác động của âm dương ngũ hành và tính chất tốt xấu của các sao trong từng cung.
  • Trực giác: Sự trực giác tinh tế là cần thiết để hỗ trợ trong quá trình suy luận.
  • Kinh nghiệm: Thực hành nhiều, so sánh thực tế với lý thuyết là chìa khóa để đạt được dự đoán chính xác, phong phú và sâu sắc.

Nguyên tắc cơ bản trong giải đoán lá số Tử vi

Trong thực tế, có nhiều phương pháp để phân tích lá số Tử vi, tuy nhiên, để giảm thiểu khả năng thiếu sót, người giải đoán cần chú ý đến những điểm sau đây:

Liên quan giữa ngũ hành của Mệnh và Cục

Cục đề cập đến thế cuộc, môi trường mà chúng ta đang sống, môi sinh mà lá số mệnh đang tương tác.

  • Hành Cục tạo nên Mệnh: Ví dụ, Mệnh thuộc Thổ, Cục là Lục (Hỏa), Hỏa sinh Thổ, dự đoán một cuộc sống đầy ắp may mắn và thuận lợi.
  • Tương quan hòa giữa Mệnh và Cục: Ví dụ, Mệnh thuộc Thổ, Cục là Thổ ngũ hành: người có khả năng hòa mình với môi trường và đời sống xã hội một cách thuận lợi.
  • Mệnh tạo thành Cục: Ví dụ, Mệnh Thổ, Cục là Kim tứ ngũ hành: Mệnh sinh Kim, người có cuộc sống đầy thách thức và góp phần cho xã hội, nhưng không chắc chắn sẽ đạt được lợi ích cá nhân.
  • Mệnh bị khắc bởi Cục: Ví dụ, Mệnh Thổ, Cục là Thủy nhị ngũ hành, Thổ bị khắc bởi Thủy, dự đoán cuộc sống gặp nhiều thách thức, có thể gặp khó khăn trong các dự định lớn, nhưng có thể đạt được thành công thông qua sự cố gắng.
  • Cục bị khắc bởi Mệnh: Ví dụ, Mệnh thuộc Thổ, Cục là Mộc tam hợp, Thổ bị Mộc khắc: người đối mặt với những thách thức và khó khăn, thành công đòi hỏi sự cố gắng và kiên trì.

Mối liên kết giữa Can và Chi của năm sinh

Can là Thiên Can, Chi là Địa Chi – sự kết hợp giữa Can và Chi như sự giao thoa của trời đất, tương tự như cây có gốc và ngọn.

  • Can Chi hợp nhau: Ví dụ, Giáp Dần (Mộc Mộc), Dần Mộc là sự kết hợp tự nhiên, người có cơ hội tốt để phát triển và đạt được mục tiêu.
  • Chi sinh Can: Ví dụ, Ất Hợi: Hợi Thủy sinh Ất Mộc, may mắn làm nên thành công, nhưng cần lưu ý rằng sự may mắn này không phản ánh hết năng lực cá nhân.
  • Can sinh Chi: Ví dụ, Canh Tý, Canh Kim sinh Tý Thủy: người được trời ưu ái trong công việc, gặp nhiều thuận lợi để đạt được thành công một cách dễ dàng.
  • Can khắc Chi: Ví dụ, Canh Dần: Canh Kim khắc Dần Mộc: người thường đối mặt với nhiều thử thách, sự nghiệp gặp khó khăn, cần lá số phù hợp để có thành công nhưng vẫn trải qua nhiều biến động.
  • Chi khắc Can: Ví dụ, Ất Dậu: Dậu Kim khắc Ất Mộc: đạt được thành công trong khó khăn, sự nghiệp có những thăng trầm, nhưng phải vượt qua nhiều thách thức mới thành công.

Mối liên kết giữa hành của bản mệnh và hành của 12 cung số

Bản mệnh là chính mình, còn cung mệnh là nơi ta sống, bảo vệ ta. Các sao giống như đồ vật, tiện ích mà ta sử dụng, nếu tương sinh hoặc đồng hành, sẽ làm lợi cho ta; ngược lại, nếu bị khắc thì có thể gặp khó khăn.

Ví dụ: Lấy lá số Quý Dậu, tháng 5, ngày 30, giờ Sửu – Âm nữ Kim mệnh, Hỏa lục cục, Mệnh ở cung Ngọ. Cung Ngọ là Hỏa khắc mệnh Kim, kết hợp với Đào Hoa, Hồng Loan gặp Không Kiếp, dẫn đến cái chết từ lúc 3 tuổi. Sau khi so sánh với cung Mệnh, tiếp tục xem xét 11 cung tiếp theo để hiểu rõ hơn về sự khắc hợp.

Ví dụ: Indigo, người có Mệnh Mộc, cung Mệnh tại Dần cũng thuộc hành Mộc, điều này sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của anh ấy như thế nào:

  • Phụ Mẫu tại Mão Mộc được coi là tương hòa, khiến cho người này duy trì lòng hiếu thảo và nhận được sự yêu thương từ cha mẹ.
  • Phúc Đức ở Thìn Thổ là mối quan hệ khắc (vì Mệnh Mộc khắc Thổ), không gặp được sự giúp đỡ từ gia đình và cảm thấy cô đơn, khó chịu trong mối quan hệ gia đình.
  • Ðiền Trạch và Quan Lộc tại cung Tị là hành Hỏa, Mộc sinh Hỏa, điều này đồng nghĩa với việc phải đối mặt với khó khăn trong sự nghiệp và cuộc sống gia đình.
  • Nô Bộc tại cung Mùi, Tài Bạch tại cung Tuất, Huynh Đệ tại cung Sửu, tất cả thuộc hành Thổ, ta có thể kết luận giống như tình hình ở cung Phúc Ðức – tức là phải đối diện với khó khăn trong mối quan hệ bạn bè, anh em và tài chính vì Mộc khắc Thổ.
  • Tật Ách ở đâu đó là Kim khắc Mệnh Mộc, ý nghĩa là mỗi khi gặp bệnh tật hoặc tai nạn, khó tránh khỏi những thách thức không dễ dàng vượt qua.
  • Cung Thiên Di ở Thân là Kim khắc Mộc, tức là khi đối mặt với người khác, có thể cảm thấy lép vế dù có những ưu điểm vượt trội.
  • Tử Tức và Phu Thê tại Hợi và Tý thuộc hành Thủy sinh cho mệnh ở Dần, nếu lập gia đình và có con cái, cuộc sống gia đình sẽ trở nên thoải mái và hạnh phúc hơn với sự yêu thương và thuận lợi.

Với nguyên tắc và ví dụ trên, áp dụng cho các tình huống khác theo quy luật của ngũ hành sinh khắc giữa mệnh và 12 cung để đưa ra những suy luận phù hợp về hợp hay không hợp, tương hòa hay sinh khắc.

Cách xây dựng lá số Tử vi theo chuẩn mực nào?

Tính chất, ngũ hành, độ miếu, hãm của các sao

Để hiểu rõ về lá số, người cần nắm vững tính chất của từng sao, từ đó giải thích sự khác biệt trong lá số và tìm ra lý do tại sao mỗi người lại có số phận khác nhau.

Chú ý đến bộ Nhật Nguyệt, bộ Tử Phù Vũ Tướng, bộ Sát Phá Tham, bộ Cơ Nguyệt Ðồng Lương, và cách kết hợp khác…

Tóm lại, khi gặp sao tốt, cần xem ngũ hành để biết liệu có hưởng lợi hay không, kiểm tra xem có sự phá cách không, đối mặt với hung tinh xem có đắc địa không, và xem các sao nhỏ có nhập bộ và phù trợ bộ chính tinh không?

Vị trí của các sao trong 12 cung

Sau khi xem ngũ hành, tinh tú, miếu, hãm, cách bố trí của các chính tinh, phá và phù trợ, cần chú ý lại vị trí của các sao trong 12 cung để đảm bảo rằng chúng phản ánh đúng tính chất của mình.

Tài tinh cần ở cung Tài Bạch, Phúc Tinh cần đặt tại Phúc Ðức, Quyền tinh ở Quan Lộc, còn Tật Ách và Nô Bộc là những cung không thích hợp. Các sao cứu giúp nên đặt ở cung Ách và Phúc Ðức, đặt tốt hơn ở các cung khác…

Vị trí mệnh và Thái Tuế, vòng Thái Tuế

  • Trong trường hợp mệnh nằm trong Tam Hợp tuổi: Thái Tuế đang chiếm giữ vị trí, người này thường tỏ ra có trách nhiệm cao, tham gia vào những vấn đề bất bình, và luôn hào hiệp. Thái Tuế tạo ra môi trường xung quanh luôn có những thử thách và thách thức, nhưng người có Thái Tuế vẫn giữ vững tinh thần và tự hào về bản thân.

  • Trong trường hợp mệnh nằm trong Tam Hợp lấn tuổi: Có 3 trường hợp:

    • Thiên Không ở tứ chính: người lanh lợi, sắc sảo, luôn muốn vượt lên và thách thức người khác.
    • Thiên Không ở thế tứ mộ: tác động mạnh mẽ, có thể gây đổ vỡ và xáo trộn môi trường xung quanh.
    • Ở vị trí thế tứ sinh: tìm đến sự thoải mái và tu tâm.
  • Mệnh ở Tam Hợp: người này thường biểu lộ sự bất mãn, luôn tìm kiếm thách thức để vượt lên. Mối quan hệ với Phụ Mẫu thường khá phức tạp và có thể gây nhiều rắc rối.

  • Mệnh ở thế lùi với cung tuổi: Thường thể hiện sự hiền lành và nhẫn nhục, luôn giữ tâm thế khiêm tốn và kiên trì trong mọi tình huống.

Xem cung Nhị hợp

Các cung Nhị hợp bao gồm: Tý hợp Sửu; Dần hợp Hợi; Mão hợp Tuất; Thìn hợp Dậu; Ngọ hợp Mùi; Tị hợp Thân.

Nhưng để hiểu rõ hơn về sự hợp nhất giữa hai cung, cần xem xét thế Tam Hợp và hành của nó.

  • Tam Hợp: Dần Ngọ Tuất thuộc Hỏa
  • Tam Hợp: Thân, Tý, Thìn thuộc Thủy
  • Tam Hợp: Hợi, Mão, Mùi thuộc Mộc
  • Tam Hợp: Tị, Dậu, Sửu thuộc Kim

Như vậy, 4 thế Tam Hợp đều đại diện cho bốn hành khác nhau: Hỏa, Thủy, Mộc, Kim. Hành Thổ, tương ứng với số 5, được coi là trung ương trong ngũ hành. Tam Hợp có sự kết hợp của các hành này, nhưng cũng chú ý đến hành Thổ trong mỗi Tam Hợp.

Nhìn chung, trong lá số có 12 cung, 6 cung được sinh nhập và 6 cung sinh xuất.

  • 6 cung sinh nhập là: Dần, Ngọ, Tuất, Thân, Tý, Thìn.
  • 6 cung sinh xuất là: Tị Dậu, Sửu, Hợi, Mão, Mùi.

Để nhớ dễ hơn, ở thế Nhị hợp, 6 cung dương là sinh nhập, còn 6 cung âm là sinh xuất. Nếu mệnh ở cung âm (sinh xuất), người đó thường hào sảng, phóng khoáng, dễ tha thứ. Nếu mệnh ở cung dương (sinh nhập), người đó cẩn thận, suy xét mọi việc. Xem cung Nhị hợp để hiểu về mối quan hệ của họ.

Xem cung xung chiếu

Cung Thiên Di luôn luôn ở thế xung chiếu với cung Mệnh, tức là ở thế đối nghịch. Nếu cung Thiên Di khắc cung Mệnh, không chỉ không hưởng cung Thiên Di mà còn mang lại xấu xí. Chú ý rằng cung Thiên Di khắc cung Mệnh, cung Mệnh khắc cung Thiên Di, tạo thành một vòng xung chiếu. Khi xem xét vòng Thái Tuế, người đó sẽ gặp nhiều thách thức và xung đột trong cuộc sống. Nhưng chỉ khi cung Mệnh khắc cung Thiên Di, người đó mới có thể hưởng cung Thiên Di, tận dụng chính diệu xung chiếu.

Bí quyết phân tích tính cách tốt và xấu của các cung xung quanh

Hãy tập trung vào Thân, Mệnh, Tài, Quan để kiểm tra xem chúng có bị ảnh hưởng bởi Tuần Triệt hay không? Đồng thời, xem xét liệu Tật Ách có thể được giải cứu bởi các sao như Hóa Khoa không? Sau khi có cái nhìn tổng quan về cuộc sống và các mối quan hệ như Huynh Đệ, Phu Thê, Tử Tức.. hãy chuyển tới phần đánh giá về hạn mắt.

Bí quyết đọc hiểu về hạn mắt

Trong lá số Tử Vi, có đến 2 loại hạn mắt: Hạn Đại (khoảng thời gian lên đến 10 năm) và Hạn Tiểu (khoảng thời gian chỉ trong vòng 1 năm).

Trước khi nghiên cứu về tính chất của các sao trong cung Tiểu hạn, hãy kiểm tra xem có xung khắc với tuổi của bạn hay không. Sau đó, xem xét hành của năm tiểu hạn để xem liệu nó có hợp với bản mệnh hay không. Tiếp theo, so sánh hành của năm tiểu hạn với hành của bản mệnh để xem xét tình hình tốt xấu như thế nào. Cuối cùng, xem xét sự tương hợp và xung đột của các sao trong cung Tiểu hạn.

Related Posts

Lá số tử vi của ngọc nữ Tăng Thanh Hà có “tài quan ấn tất vượng“

Ngọc nữ Tăng Thanh Hà, một trong những người nổi tiếng hàng đầu trong làng giải trí Việt Nam. Cô là một diễn viên tài năng và…

Kiếm Phong Kim: Bí ẩn của mệnh hợp và màu sắc

Bạn đã bao giờ nghe về Kiếm Phong Kim? Đây là một trong những câu hỏi đang được quan tâm nhiều nhất hiện nay. Trong bài viết…

Xem tử vi 2020 tuổi Mậu Thân 1968 nam mạng

Mậu Thân: 53 Tuổi – Nam mạngCó thể bạn quan tâm Mùng 1 Tết Canh Tý 12 con giáp “xông đũa” bằng món gì để rước tài…

Tự học tử vi bài 17: Khái niệm cơ bản về tinh diệu

Tự học tử vi bài 17: Khái niệm cơ bản về tinh diệuCó thể bạn quan tâm Tử Vi Trọn Đời Cho Tuổi Quý Dậu Sinh Năm…

Mối Quan Hệ Hợp Nhau Giữa Mệnh Hỏa Và Mệnh Thổ

Trong phong thủy, khi hai mệnh khắc nhau, việc hòa hợp và tương hợp suốt cuộc đời sẽ trở nên khó khăn. Thậm chí, những sự khác…

Lý giải tử vi tuổi Bính Tý năm 2020 nữ mạng (1996) – Vượng hay Suy?

Xem ngay ⏩ Tử vi bính tý 2021 nữ mạng chi tiết vận hạn 12 tháng Có thể bạn quan tâm Tuổi Tân Mùi sinh năm 1991…