Chào bạn! Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Quyết định 1439/QĐ-TLĐ năm 2011 về Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành. Quyết định này có tác động quan trọng đối với các cán bộ công đoàn và đảm bảo quyền lợi cho họ. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nhé!
Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn
Đầu tiên, Quyết định này quy định về chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn. Chế độ phụ cấp này bao gồm phụ cấp kiêm nhiệm và phụ cấp trách nhiệm đối với các cán bộ công đoàn.
Bạn đang xem: Quyết định 1439/QĐ-TLĐ: Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn
Theo đó, phụ cấp kiêm nhiệm áp dụng cho chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên. Phụ cấp trách nhiệm áp dụng cho các cán bộ công đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn cần đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức và sử dụng trong phạm vi nguồn kinh phí theo quy định của Tổng Liên đoàn.
Chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở
Nguyên tắc chung
Quy định này xác định mức phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở dựa trên số lượng lao động của đơn vị. Mức phụ cấp được tính theo công thức: Phụ cấp cán bộ công đoàn cơ sở = (Hệ số phụ cấp) x (Tiền lương tối thiểu công đoàn cơ sở đang thu kinh phí công đoàn).
Xem thêm : Hợp Đồng Dịch Vụ
Cần chú ý rằng nguồn kinh phí chi trả phụ cấp này phải được sử dụng trong phạm vi nguồn kinh phí quy định của Tổng Liên đoàn. Công đoàn cơ sở chỉ được sử dụng tối đa 30% số thu kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn để chi trả phụ cấp cán bộ công đoàn.
Phụ cấp kiêm nhiệm
Đối tượng và phạm vi áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm bao gồm Chủ tịch và Phó Chủ tịch Công đoàn cơ sở. Mức phụ cấp được xác định dựa trên số lao động của đơn vị. Dưới đây là bảng mức phụ cấp kiêm nhiệm:
Số lao động | Hệ số phụ cấp | Chủ tịch | Phó Chủ tịch |
---|---|---|---|
Dưới 150 | 0,2 | 0,15 | |
150-500 | 0,25 | 0,2 | |
500-2000 | 0,3 | 0,25 | |
2000-4000 | 0,4 | 0,3 | |
4000-6000 | 0,5 | 0,4 | |
6000-8000 | 0,6 | 0,5 | |
Trên 8000 | 0,7 | 0,6 |
Phụ cấp trách nhiệm
Đối tượng và phạm vi áp dụng phụ cấp trách nhiệm bao gồm Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Công đoàn cơ sở, Chủ tịch Công đoàn bộ phận, Tổ trưởng công đoàn, Kế toán, Thủ quỹ kiêm nhiệm của Công đoàn cơ sở.
Mức phụ cấp trách nhiệm cũng được xác định dựa trên số lao động của đơn vị. Dưới đây là bảng mức phụ cấp trách nhiệm:
Số lao động | Hệ số phụ cấp | Ủy viên BCHCĐCS, Kế toán CĐ cơ sở | Ủy viên Ủy ban Kiểm tra CĐ cơ sở, Chủ tịch CĐ bộ phận | Tổ trưởng Công đoàn, Thủ quỹ công đoàn cơ sở |
---|---|---|---|---|
Dưới 150 | 0,14 | 0,12 | 0,12 | |
150-500 | 0,15 | 0,13 | 0,13 | |
500-2000 | 0,18 | 0,15 | 0,13 | |
2000-4000 | 0,21 | 0,18 | 0,13 | |
4000-6000 | 0,25 | 0,21 | 0,13 | |
Trên 6000 | 0,3 | 0,25 | 0,13 |
Chế độ phụ cấp đối với cán bộ công đoàn các cấp trên cơ sở
-
Phụ cấp kiêm nhiệm: Chủ tịch công đoàn các cấp trên cơ sở và Phó Chủ tịch công đoàn các cấp trên cơ sở được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng một phần lương, chức vụ và phụ cấp lãnh đạo.
-
Phụ cấp trách nhiệm: Mức phụ cấp căn cứ vào số lao động mà đơn vị đó trích nộp kinh phí công đoàn. Cán bộ tham gia Ban Chấp hành Công đoàn cấp trên cơ sở ở cấp nào được hưởng phụ cấp trách nhiệm của cấp đó.
Tổ chức thực hiện
-
Xem thêm : Hồ sơ pháp lý dự án: Tầm quan trọng và quy trình
Ban Tổ chức, Ban Tài chính, Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn có trách nhiệm giúp Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN hướng dẫn, kiểm tra các cấp công đoàn thực hiện Quy định này.
-
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cấp Công đoàn phản ảnh về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam để xem xét, giải quyết.
Đọc thêm: Luật Sư Tuấn
Đó là những điểm chính trong Quyết định 1439/QĐ-TLĐ năm 2011 về chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn. Hi vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định này và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công đoàn. Hãy tin tưởng vào sự công bằng và minh bạch trong việc thực hiện chế độ này!
Bài viết được viết với tư cách là người hướng dẫn pháp lý. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho việc tư vấn pháp lý chuyên sâu. Để có thông tin chính xác và chi tiết hơn, vui lòng tham khảo luật sư hoặc cơ quan pháp luật có thẩm quyền.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Văn Bản Pháp Luật