Bài tập định khoản giá thành sản phẩm có lời giải: Hướng dẫn chi tiết

Rate this post

product-costing

Chào mừng bạn đến với bài viết của chúng tôi! Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách định khoản giá thành sản phẩm hoàn thành. Bài tập này sẽ cung cấp lời giải chi tiết về cách tính giá thành sản phẩm, định khoản hạch toán giá thành sản phẩm, và cách nhập kho sản phẩm hoàn thành theo Thông tư 200 và 133. Đồng thời, chúng tôi cũng sẽ hướng dẫn bạn cách tính chi phí sản xuất dở dang trong kỳ.

I. Bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

Trong tháng 5/2023, Công ty kế toán VAFT đã phát sinh các giao dịch kinh tế như sau:

  1. Xuất kho nguyên vật liệu A dùng trực tiếp cho sản xuất: 20.000 kg x 2.500 VNĐ/kg = 50.000.000 VNĐ.
  2. Tính lương cho cán bộ công nhân viên trong tháng 5/2023:
    • Bộ phận quản lý phân xưởng: 2.000.000 VNĐ
    • Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000.000 VNĐ
    • Bộ phận bán hàng: 6.000.000 VNĐ
    • Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000 VNĐ
  3. Trích các khoản lương như: Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Kinh phí công đoàn (KPCD):
    • Tỷ lệ trích các khoản theo lương là: 24% (Trong đó: BHXH: 18%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCD: 2%)
    • Người lao động phải chịu: 10,5% (Trong đó: BHXH: 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%)
    • Giả sử mức lương ở Nghiệp vụ 2 cũng là mức lương tham gia BHXH.
  4. Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bằng tiền mặt.
  5. Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 30.000.000 VNĐ.
    • Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp: 9.000.000 VNĐ.
    • Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng: 6.000.000 VNĐ.
    • Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A và có 45 sản phẩm dở dang. (Không có chi phí sản xuất dở dang kỳ trước)
  6. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp, giá bán chưa thuế 10%: 250.000.000 VNĐ, Thuế GTGT phải nộp là 10%, giá vốn 143.200.000 VNĐ đã thu tiền chuyển khoản. Vì bên mua thanh toán trước, nên Công ty chiết khấu thanh toán 1% cho người mua.

Yêu câu:

  • Định khoản và tính giá thành sản phẩm hoàn thành.

II. Hướng dẫn cách tính và hạch toán

1. Xuất kho nguyên vật liệu A:

  • Xuất kho nguyên vật liệu A dùng trực tiếp cho sản xuất: 20.000 kg x 2.500 VNĐ/kg = 50.000.000 VNĐ. Hạch toán theo Thông tư 200: Nợ TK 621: 50.000.000 VNĐ, Có TK 152: 50.000.000 VNĐ. Hạch toán theo Thông tư 133: Nợ TK 154: 50.000.000 VNĐ, Có TK 152: 50.000.000 VNĐ.

2. Tính lương cho cán bộ công nhân viên:
Tính lương cho cán bộ công nhân viên trong tháng 5/2023:

  • Bộ phận quản lý phân xưởng: 2.000.000 VNĐ
  • Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000.000 VNĐ
  • Bộ phận bán hàng: 6.000.000 VNĐ
  • Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000 VNĐ

Hạch toán theo Thông tư 200:
Nợ TK 627: 2.000.000 VNĐ
Nợ TK 622: 5.000.000 VNĐ
Nợ TK 641: 6.000.000 VNĐ
Nợ TK 642: 10.000.000 VNĐ
Có TK 334: 23.000.000 VNĐ

Hạch toán theo Thông tư 133:
Nợ TK 154: 2.000.000 VNĐ + 5.000.000 VNĐ = 7.000.000 VNĐ
Nợ TK 6421: 6.000.000 VNĐ
Nợ TK 6422: 10.000.000 VNĐ
Có TK 334: 23.000.000 VNĐ

3. Các khoản trích theo lương:
Trích các khoản lương như: Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Kinh phí công đoàn (KPCD):

  • Trích vào chi phí của doanh nghiệp là 24% (Trong đó: BHXH: 18%, BHYT: 3%, BHTN: 1%, KPCD: 2%)
  • Người lao động phải chịu là 10,5% (Trong đó: BHXH: 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%)
  • Giả sử mức lương ở Nghiệp vụ 2 cũng là mức lương tham gia BHXH.

Hạch toán theo Thông tư 200:

  • Trích vào chi phí của doanh nghiệp:

    • Nợ TK 627: (2.000.000 VNĐ x 24%) = 480.000 VNĐ
    • Nợ TK 622: (5.000.000 VNĐ x 24%) = 1.200.000 VNĐ
    • Nợ TK 641: (6.000.000 VNĐ x 24%) = 1.440.000 VNĐ
    • Nợ TK 642: (10.000.000 VNĐ x 24%) = 2.400.000 VNĐ
    • Có TK 3382 (KPCD): (23.000.000 VNĐ x 2%) = 460.000 VNĐ
    • Có TK 3383 (BHXH): (23.000.000 VNĐ x 18%) = 4.140.000 VNĐ
    • Có TK 3384 (BHYT): (23.000.000 VNĐ x 3%) = 690.000 VNĐ
    • Có TK 3386 (BHTN): (23.000.000 VNĐ x 1%) = 230.000 VNĐ
  • Trích vào lương của nhân viên:

    • Nợ TK 334: (23.000.000 VNĐ x 10,5%) = 2.415.000 VNĐ
    • Có TK 3383 (BHXH): (23.000.000 VNĐ x 8%) = 1.840.000 VNĐ
    • Có TK 3384 (BHYT): (23.000.000 VNĐ x 1,5%) = 345.000 VNĐ
    • Có TK 3386 (BHTN): (23.000.000 VNĐ x 1%) = 230.000 VNĐ

Hạch toán theo Thông tư 133:

  • Trích vào chi phí của doanh nghiệp:

    • Nợ TK 154: (7.000.000 VNĐ x 24%) = 1.680.000 VNĐ
    • Nợ TK 6421: (6.000.000 VNĐ x 24%) = 1.440.000 VNĐ
    • Nợ TK 6422: (10.000.000 VNĐ x 24%) = 2.400.000 VNĐ
    • Có TK 3382 (KPCD): (23.000.000 VNĐ x 2%) = 460.000 VNĐ
    • Có TK 3383 (BHXH): (23.000.000 VNĐ x 18%) = 4.140.000 VNĐ
    • Có TK 3384 (BHYT): (23.000.000 VNĐ x 3%) = 690.000 VNĐ
    • Có TK 3385 (BHTN): (23.000.000 VNĐ x 1%) = 230.000 VNĐ
  • Trích vào lương của nhân viên:

    • Nợ TK 334: (23.000.000 VNĐ x 10,5%) = 2.415.000 VNĐ
    • Có TK 3383 (BHXH): (23.000.000 VNĐ x 8%) = 1.840.000 VNĐ
    • Có TK 3384 (BHYT): (23.000.000 VNĐ x 1,5%) = 345.000 VNĐ
    • Có TK 3385 (BHTN): (23.000.000 VNĐ x 1%) = 230.000 VNĐ

4. Hạch toán khi trả lương:
Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bằng tiền mặt. Theo Thông tư 200 và 133, nghiệp vụ trả lương được định khoản như sau:
Nợ TK 334: 23.000.000 VNĐ – 2.415.000 VNĐ = 20.585.000 VNĐ
Có TK 111: 20.585.000 VNĐ

5. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ:
a) Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất: 30.000.000 VNĐ.

  • Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp: 9.000.000 VNĐ.
  • Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng: 6.000.000 VNĐ.

Hạch toán theo Thông tư 200:
Nợ TK 6274: 30.000.000 VNĐ
Nợ TK 6424: 6.000.000 VNĐ
Nợ TK 6414: 9.000.000 VNĐ
Có TK 214: 45.000.000 VNĐ

Hạch toán theo Thông tư 133:
Nợ TK 154: 30.000.000 VNĐ
Nợ TK 6422: 6.000.000 VNĐ
Nợ TK 6421: 9.000.000 VNĐ
Có TK 214: 45.000.000 VNĐ

b) Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A và có 45 sản phẩm dở dang (Không có chi phí sản xuất dở dang kỳ trước):
Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Các bạn tập hợp toàn bộ các chi phí liên quan đến việc sản xuất để kết chuyển như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí tiền lương, chi phí BH trích vào doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất…

Hạch toán theo Thông tư 200:
Nợ TK 154: (50.000.000 VNĐ + 6.200.000 VNĐ + 32.480.000 VNĐ) = 88.680.000 VNĐ
Có TK 621: 50.000.000 VNĐ (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Có TK 622: (5.000.000 VNĐ + 1.200.000 VNĐ) = 6.200.000 VNĐ (Cộng cả phần BH mà trích vào Chi phí của doanh nghiệp)
Có TK 627: (2.000.000 VNĐ + 480.000 VNĐ + 30.000.000 VNĐ) = 32.480.000 VNĐ (Cộng cả phần BH mà trích vào Chi phí của doanh nghiệp và Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho phân xưởng SX)

Hạch toán theo Thông tư 133:

  • Theo Thông tư 133, đã định khoản bên 154 rồi, nên không cần định khoản gì nữa. Cụ thể, Nợ TK 154 = 50.000.000 VNĐ + 7.000.000 VNĐ + 1.680.000 VNĐ + 30.000.000 VNĐ = 88.680.000 VNĐ

– Cách tính Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
(Vì không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, nên chỉ tính trong kỳ)
88.680.000 VNĐ x 45 = 3.818.755 VNĐ (1.000 + 45)

– Tổng giá thành sản xuất sản phẩm
– Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm

6. Hạch toán khi xuất kho bán sản phẩm:

  • Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp, giá bán chưa thuế 10%: 250.000.000 VNĐ, thuế GTGT phải nộp là 10%, giá vốn 143.200.000 VNĐ đã thu tiền chuyển khoản. Vì bên mua thanh toán trước, nên Công ty chiết khấu thanh toán 1% cho người mua.

Hạch toán theo Thông tư 200 và 133 như nhau:

  • Phản ánh Doanh thu:

    • Nợ TK 112: 250.000.000 VNĐ + 25.000.000 VNĐ = 275.000.000 VNĐ
    • Có TK 5112: 250.000.000 VNĐ
    • Có TK 3331: 25.000.000 VNĐ
  • Phản ánh giá vốn thành phẩm bán ra:

    • Nợ TK 632: 143.200.000 VNĐ
    • Có TK 155: 143.200.000 VNĐ
  • Định khoản khoản Chiết khấu thanh toán:

    • Nợ TK 635: (275.000.000 VNĐ x 1%) = 2.750.000 VNĐ
    • Có TK 112: 2.750.000 VNĐ

Xem thêm: Cách hạch toán Chiết khấu thanh toán
Các phương pháp tính giá hàng nhập kho

Related Posts

Hệ thống tài khoản – 821. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một tài khoản quan trọng giúp doanh nghiệp phản ánh các khoản chi phí thuế…

Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Luật Sư Tuấn – Cùng nhau bảo vệ quyền lợi của con em chúng taCó thể bạn quan tâm Thông tư 107/2017/TT-BTC về Chế độ kế toán…

Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao

Ngày 05/9/2018, đã ban hành Thông tư liên tịch số 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC- BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT (gọi là Thông tư 02/2018) để quy định việc phối hợp thi hành một số…

Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và 04 điều cần biết

Có thể bạn quan tâm Cách xuất hóa đơn điều chỉnh giảm chi tiết theo Thông tư 78 Tải download Mẫu báo cáo quyết toán dự án…

Tổng hợp biểu mẫu về thủ tục hải quan, giám sát hải quan theo TT 39

Có thể bạn quan tâm Văn bản pháp quy: Quy định về hoạt động tiêm chủng 15 Mẫu Bảng Chấm Công Hàng Ngày Hiệu Quả, Dễ Dùng…

Nghị định số 04/2015/NĐ-CP: Đưa dân chủ vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

Luật Sư Tuấn trân trọng giới thiệu đến bạn đọc nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động…