Quy định cách tính diện tích sàn xây dựng theo luật hiện nay

Rate this post

Trong thực tế, việc tính diện tích sàn xây dựng đòi hỏi phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, cách tính diện tích sàn xây dựng theo luật không phải ai cũng dễ dàng hiểu rõ. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính diện tích sàn xây dựng chính xác hiện nay.

Những quy định về diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng

Trong giấy phép xây dựng của mọi dự án xây dựng hiện nay đều có quy định cụ thể về diện tích sàn xây dựng, tức là tổng diện tích sàn có thể sử dụng của công trình đó.

Khi tính diện tích sàn xây dựng, chủ đầu tư có thể dễ dàng tính toán và ước lượng mức chi phí cụ thể của dự án xây dựng. Đồng thời, việc tính diện tích sàn cũng giúp chủ đầu tư tiến hành xin hồ sơ cấp phép thi công cho dự án đó.

Quy định về diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng được quy định cụ thể tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN03:200/BXD về phân loại, phân cấp công trình xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị. Quy định này sẽ bao gồm diện tích sàn của mỗi tầng và tổng diện tích sàn xây dựng.

Quy định về diện tích sàn của một tầng

Theo Mục 1.4.15 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN03:200/BXD về phân loại, phân cấp công trình xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị, diện tích sàn của một tầng sẽ được tính trong phạm vi diện tích mép ngoài của các tường bao quanh tầng đó (hay còn gọi là phần tường chung thuộc về nhà).

Ngoài ra, phần diện tích hành lang, cầu thang, lô gia, ban công, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói,… cũng sẽ được tính vào diện tích sàn của một tầng đó. Với những dự án nhiều tầng, diện tích của mỗi tầng sẽ được tính tương tự.

Quy định pháp luật về tổng diện tích sàn xây dựng

Tổng diện tích sàn xây dựng được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN03:200/BXD của Bộ Xây dựng về phân loại, phân cấp công trình xây dựng và hạ tầng kỹ thuật đô thị. Ngoài ra, quy định này còn được nêu tại điểm h, Mục 2, Phụ lục 2, Thông tư số 03/2016/TT-BXD, tức là thông tư của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.

Theo quy định, tổng diện tích sàn nhà hoặc công trình xây dựng được tính là tổng diện tích sàn của tất cả các tầng của dự án xây dựng đó. Trong đó, bao gồm diện tích sàn của phần tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng tum và tầng áp mái.

Chi tiết cách tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng theo luật

Theo quy định của pháp luật, việc tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng phải tuân thủ một cách chung và thống nhất để đảm bảo tính nhất quán cho các dự án xây dựng. Diện tích sàn xây dựng sẽ bao gồm diện tích mặt sàn sử dụng và các loại diện tích khác đi kèm, chẳng hạn như mái, sân, phần móng, tầng hầm,…

Sau đây là cách tính diện tích sàn xây dựng của từng hạng mục cụ thể:

Cách tính diện tích mặt sàn sử dụng theo pháp luật

Theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng kèm theo hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, diện tích mặt sàn sử dụng là tổng diện tích thực tế của một dự án, bao gồm phần diện tích phần chính cộng với những diện tích phần phụ.

Ví dụ, trong một dự án xây nhà dân dụng, diện tích phần chính được tính là diện tích sàn của các phòng sinh hoạt chung như phòng ngủ, phòng khách, phòng ăn,… Còn diện tích phần phụ sẽ là diện tích sàn của các công trình phụ như nhà kho, ban công, lối đi, nhà tắm, hành lang,…

Lưu ý rằng, trong giấy phép xây dựng chỉ tính phần diện tích sàn sử dụng trong căn nhà. Với những phần diện tích ngoài căn nhà (như sân thượng, ban công, giếng trời,…) không cần tính vào diện tích sàn sử dụng trong giấy phép xây dựng.

Cách tính diện tích phần móng, ngầm của dự án xây dựng

Hiện nay, trong các dự án xây dựng sẽ có nhiều loại móng khác nhau, ví dụ như móng đơn, móng cọc, móng băng, móng bè. Với từng loại móng, cách tính diện tích cũng sẽ khác nhau:

  • Với dự án xây dựng móng đơn, diện tích phần móng sẽ được tính bằng 20% – 25% diện tích của tầng 1.
  • Với dự án xây dựng móng băng, móng bè, diện tích phần móng sẽ được tính bằng 40% – 60% diện tích tầng 1.
  • Với dự án xây dựng móng cọc, diện tích phần móng sẽ được tính bằng 30% – 40% diện tích tầng 1.
  • Ngoài ra, với những dự án xây dựng có phần ngầm như nền bông tông cốt thép, bể phốt, hố ga bê tông cốt thép,… diện tích sẽ được tính 20% – 25% diện tích tầng 1.

Lưu ý rằng, nếu phần ngầm, gia cố nền nhà hoặc nền đất không được làm bằng vật liệu thông thường, cần tham khảo quy định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.

Cách tính diện tích phần tầng hầm ngầm của dự án xây dựng

Theo quy định hiện nay, diện tích phần tầng hầm ngầm sẽ được tính dựa trên độ sâu của tầng hầm đó so với code vỉa hè chính thức tại địa điểm của dự án xây dựng. Cách tính diện tích phần tầng hầm ngầm như sau:

  • Với tầng hầm có độ sâu từ 1 – 1.5m so với code vỉa hè chính thức, diện tích sẽ được tính bằng 150% diện tích.
  • Với tầng hầm có độ sâu từ 1.5 đến 2.0m so với code vỉa hè chính thức, diện tích sẽ được tính bằng 170% diện tích.
  • Với tầng hầm có độ sâu từ 2.0m trở lên so với code vỉa hè chính thức, diện tích sẽ được tính 200% diện tích.

Tùy theo độ sâu so với code vỉa hè chính thức mà chủ đầu tư dự án sẽ có cách tính diện tích tầng hầm ngầm khác nhau trong giấy phép xây dựng.

Cách tính diện tích phần sân thượng và mái của dự án xây dựng

Tương tự như phần móng nhà, mỗi dự án xây dựng sẽ có cách xây dựng phần sân thượng và phần mái khác nhau. Do đó, cách tính diện tích cũng sẽ khác nhau trong giấy phép xây dựng.

Đối với phần sân thượng, cách tính diện tích cụ thể như sau:

  • Sân thượng không có phần mái che, diện tích sẽ được tính bằng 50% diện tích của mặt sàn tầng dưới (tầng gần nhất với sân thượng).
  • Sân thượng có phần mái che, diện tích sẽ được tính bằng 75% diện tích của mặt sàn tầng dưới.
  • Sân thượng có phần mái che, ngoài ra còn có phần giàn làm bằng bê tông, có lát nền, có phần tường bao quanh trên 1m, diện tích sẽ được tính 100% diện tích sân.
  • Sân thượng chỉ có phần tường bao quanh cao từ 1m, diện tích sẽ được tính 50% diện tích sân.

Đối với phần mái của dự án xây dựng, các loại mái sẽ có cách tính diện tích khác nhau:

  • Dự án xây dựng có mái bê tông cốt thép, diện tích phần mái sẽ được tính bằng 50% diện tích thực.
  • Dự án xây dựng có mái bê tông cốt thép và ngói, diện tích phần mái sẽ được tính bằng 85% diện tích thực.
  • Dự án xây dựng có mái ngói và có kèm khung sắt, diện tích phần mái sẽ được tính bằng 60% diện tích thực.
  • Dự án xây dựng có mái bê tông cốt thép, có lát gạch, diện tích phần mái sẽ được tính bằng 10% diện tích thực.
  • Dự án xây dựng có phần mái bằng tôn, diện tích phần mái sẽ được tính bằng 30% diện tích thực.
  • Dự án xây dựng có phần mái đổ bê tông cốt thép, diện tích phần mái sẽ được tính bằng 100% diện tích thực.
  • Dự án xây dựng có phần mái bằng tole, diện tích phần mái sẽ được tính bằng 30% diện tích thực.
  • Dự án xây dựng có phần mái được thiết kế chống thấm, có xây bao quanh, diện tích phần mái sẽ được tính bằng 15% diện tích thực.
  • Dự án xây dựng có phần mái được thiết kế chống nóng, có xây bao quanh, diện tích phần mái sẽ được tính bằng 30 – 50%, tùy theo tình hình xây dựng thực tế của dự án.
  • Dự án xây dựng có phần mái trần thạch cao, diện tích thực tế của phần mái sẽ được cộng thêm 25% diện tích mái thực.

Qua đó, chủ dự án cần hiểu rõ những quy định trên để có cách tính diện tích sàn xây dựng chính xác nhất trong giấy phép xây dựng, nhằm đảm bảo được tiến trình xây dựng của dự án.

Với bài viết trên đây, chúng tôi hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính diện tích sàn xây dựng theo luật. Đừng ngần ngại liên hệ với Luật Sư Tuấn nếu bạn cần thêm thông tin hoặc tư vấn về vấn đề này cho dự án của bạn.

Related Posts

Hệ thống tài khoản – 821. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một tài khoản quan trọng giúp doanh nghiệp phản ánh các khoản chi phí thuế…

Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Luật Sư Tuấn – Cùng nhau bảo vệ quyền lợi của con em chúng taCó thể bạn quan tâm Mẫu giấy đi đường và hướng dẫn cách…

Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao

Ngày 05/9/2018, đã ban hành Thông tư liên tịch số 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC- BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT (gọi là Thông tư 02/2018) để quy định việc phối hợp thi hành một số…

Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và 04 điều cần biết

Có thể bạn quan tâm Nghị định 43/2014/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết Luật Đất đai 2013 Thông tư 31/2023/TT-BYT: Quy định về việc thu hồi Giấy chứng…

Tổng hợp biểu mẫu về thủ tục hải quan, giám sát hải quan theo TT 39

Có thể bạn quan tâm Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT: Hướng dẫn ghi học bạ tiểu học Mẫu Sổ Quỹ Tiền Mặt – Hướng Dẫn Cách Ghi Sổ Quỹ…

Nghị định số 04/2015/NĐ-CP: Đưa dân chủ vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

Luật Sư Tuấn trân trọng giới thiệu đến bạn đọc nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động…