Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 133: Giải đáp tất cả thắc mắc của bạn

Rate this post

Bạn đang tìm hiểu về mẫu bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 133? Hãy đến với Luật Sư Tuấn để tham khảo mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133 và nhận được sự hỗ trợ tận tâm từ chúng tôi.

Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133

Mục lục

I. Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133 là gì?

Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133 là một công cụ quan trọng để thực hiện việc thanh toán tiền lương cho người lao động theo quy định của pháp luật. Điều này không chỉ đảm bảo quyền lợi của người lao động mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác liên quan đến tiền lương. Để tham khảo mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133, hãy đến với ACC Bình Dương.

II. Bảng thanh toán tiền lương là gì?

Bảng thanh toán tiền lương là một chứng từ quan trọng trong hệ thống quản lý tiền lương của doanh nghiệp. Nó ghi chép chi tiết về các khoản tiền lương, phụ cấp, thưởng và các khoản thu nhập khác mà người lao động nhận được trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một tháng).

III. Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133

Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133

Số:…………..
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng……. năm…….
Tổng số tiền (viết bằng chữ):……………………………………………………………

IV. Các bước điền mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133

Bước 1: Chuẩn bị thông tin

  • Thông tin về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại.
  • Thông tin về kỳ thanh toán: Tháng, năm thanh toán.
  • Thông tin về người lao động: Họ tên, mã số thuế, chức danh, số tài khoản ngân hàng.
  • Thông tin về tiền lương: Mức lương cơ bản, hệ số lương, lương tháng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, công đoàn, thuế thu nhập cá nhân.

Bước 2: Điền thông tin vào mẫu bảng

  • Phần I: Thông tin chung: Điền đầy đủ thông tin về doanh nghiệp, kỳ thanh toán.
  • Phần II: Thông tin về người lao động: Điền đầy đủ thông tin về người lao động, bao gồm:
    • Họ tên
    • Mã số thuế
    • Chức danh
    • Số tài khoản ngân hàng
  • Phần III: Thông tin về tiền lương:
    • Mức lương cơ bản
    • Hệ số lương
    • Lương tháng
    • Các khoản phụ cấp
    • Bảo hiểm xã hội
    • Bảo hiểm y tế
    • Bảo hiểm thất nghiệp
    • Công đoàn
    • Thuế thu nhập cá nhân
  • Phần IV: Tổng số tiền: Tính toán tổng số tiền lương phải trả cho người lao động.
  • Phần V: Ký tên: Ký tên của người lập bảng, người đại diện doanh nghiệp và người lao động.

Bước 3: Lưu ý khi điền mẫu bảng

  • Điền thông tin đầy đủ, chính xác, rõ ràng.
  • Sử dụng bút bi mực đen hoặc xanh để điền thông tin.
  • Không tẩy xóa, sửa chữa thông tin trên mẫu bảng.
  • Nếu có sai sót, cần lập lại bảng mới.

V. Nội dung mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133 gồm những gì?

1. Phần thông tin chung:

  • Tên doanh nghiệp: Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Mã số thuế: Ghi mã số thuế của doanh nghiệp.
  • Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Điện thoại: Ghi số điện thoại liên lạc của doanh nghiệp.
  • Tháng: Ghi tháng thanh toán tiền lương.
  • Tên người lao động: Ghi đầy đủ họ và tên của người lao động.
  • Mã số lao động: Ghi mã số lao động của người lao động (nếu có).
  • Chức danh: Ghi chức danh công việc của người lao động.
  • Bộ phận công tác: Ghi bộ phận công tác của người lao động.

2. Phần thời gian làm việc:

  • Số ngày công làm việc: Ghi số ngày công thực tế làm việc của người lao động trong tháng.
  • Số giờ làm việc: Ghi số giờ làm việc thực tế của người lao động trong tháng.
  • Số ngày nghỉ phép: Ghi số ngày nghỉ phép được hưởng của người lao động trong tháng.
  • Số ngày nghỉ ốm: Ghi số ngày nghỉ ốm được hưởng của người lao động trong tháng.
  • Số ngày nghỉ lễ, tết: Ghi số ngày nghỉ lễ, tết được hưởng của người lao động trong tháng.

3. Phần mức lương:

  • Mức lương cơ bản: Ghi mức lương cơ bản theo Hợp đồng lao động của người lao động.
  • Hệ số lương: Ghi hệ số lương áp dụng cho người lao động.
  • Phụ cấp thâm niên nghề: Ghi số tiền phụ cấp thâm niên nghề được hưởng của người lao động trong tháng.
  • Phụ cấp chức vụ: Ghi số tiền phụ cấp chức vụ được hưởng của người lao động trong tháng.
  • Phụ cấp trách nhiệm: Ghi số tiền phụ cấp trách nhiệm được hưởng của người lao động trong tháng.
  • Phụ cấp khu vực: Ghi số tiền phụ cấp khu vực được hưởng của người lao động trong tháng.
  • Phụ cấp độc hại: Ghi số tiền phụ cấp độc hại được hưởng của người lao động trong tháng.
  • Phụ cấp khác: Ghi các khoản phụ cấp khác (nếu có) được hưởng của người lao động trong tháng.

4. Phần thành tiền:

  • Tổng lương: Ghi tổng số tiền lương của người lao động trong tháng (bao gồm lương cơ bản, phụ cấp và các khoản khác).
  • Bảo hiểm xã hội: Ghi số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc người lao động phải đóng trong tháng.
  • Bảo hiểm y tế: Ghi số tiền bảo hiểm y tế bắt buộc người lao động phải đóng trong tháng.
  • Bảo hiểm thất nghiệp: Ghi số tiền bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc người lao động phải đóng trong tháng.
  • Công đoàn phí: Ghi số tiền công đoàn phí người lao động phải đóng trong tháng (nếu có).
  • Thuế thu nhập cá nhân: Ghi số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp của người lao động trong tháng.

5. Phần số tiền thanh toán:

  • Số tiền thanh toán: Ghi số tiền thực tế được thanh toán cho người lao động sau khi đã trừ các khoản thu.

VI. Quy trình nộp mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133

Quy trình nộp mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133

Bước 1: Lập bảng thanh toán tiền lương

  • Doanh nghiệp sử dụng mẫu bảng thanh toán tiền lương theo quy định tại Thông tư 133.
  • Ghi đầy đủ các thông tin required trong bảng thanh toán, bao gồm:
    • Thông tin về doanh nghiệp.
    • Thông tin về người lao động.
    • Thông tin về thời gian làm việc.
    • Thông tin về tiền lương.
    • Thông tin về các khoản trừ.
    • Số tiền lương thực lĩnh.
  • Ký tên và đóng dấu của doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp bảng thanh toán tiền lương cho người lao động

  • Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp bảng thanh toán tiền lương cho người lao động trước ngày 30 hàng tháng.
  • Bảng thanh toán tiền lương có thể được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.

Bước 3: Lưu trữ bảng thanh toán tiền lương

  • Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu trữ bảng thanh toán tiền lương trong vòng 5 năm.

VII. Nơi nộp mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133 ở đâu?

Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 133 là một trong những chứng từ kế toán quan trọng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm lập và nộp bảng thanh toán tiền lương cho các cơ quan sau:

1. Nộp cho cơ quan thuế:

  • Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp khấu trừ trực tiếp: Nộp bảng thanh toán tiền lương cùng với tờ khai thuế TNDN hàng tháng/quý.
  • Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai: Nộp bảng thanh toán tiền lương khi cơ quan thuế yêu cầu.

2. Nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội:

  • Nộp bảng thanh toán tiền lương cùng với bảng kê khai đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng.

3. Nộp cho cơ quan công đoàn:

  • Nộp bảng thanh toán tiền lương để cơ quan công đoàn thu công đoàn phí.

4. Lưu trữ tại doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp cần lưu trữ bảng thanh toán tiền lương theo quy định của pháp luật về kế toán.

VIII. Câu hỏi thường gặp

1. Mẫu bảng thanh toán tiền lương có cần phải đóng dấu không?

Mẫu bảng thanh toán tiền lương không bắt buộc phải đóng dấu. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp lệ, doanh nghiệp nên đóng dấu vào bảng thanh toán trước khi thanh toán tiền lương cho người lao động.

2. Trường hợp nào được miễn lập mẫu bảng thanh toán tiền lương?

Doanh nghiệp có ít hơn 10 lao động và thực hiện thanh toán tiền lương trực tiếp cho người lao động được miễn lập mẫu bảng thanh toán tiền lương.

3. Có thể tải mẫu bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 133 ở đâu?

Bạn có thể tải mẫu bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 133 tại website của Bộ Tài chính hoặc website của Tổng cục Thuế.

4. Cần liên hệ với ai khi có thắc mắc về mẫu bảng thanh toán tiền lương?

Bạn có thể liên hệ với bộ phận kế toán hoặc bộ phận nhân sự của doanh nghiệp hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế địa phương để được giải đáp thắc mắc.

Hãy nhớ rằng Luật Sư Tuấn sẽ luôn đồng hành cùng bạn trong việc hiểu rõ và thực hiện đúng quy định về mẫu bảng thanh toán tiền lương theo thông tư 133. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và đáp ứng mọi thắc mắc của bạn.

Luật Sư Tuấn

Related Posts

Hệ thống tài khoản – 821. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một tài khoản quan trọng giúp doanh nghiệp phản ánh các khoản chi phí thuế…

Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Luật Sư Tuấn – Cùng nhau bảo vệ quyền lợi của con em chúng taCó thể bạn quan tâm Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH: Bảo đảm an toàn, vệ…

Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao

Ngày 05/9/2018, đã ban hành Thông tư liên tịch số 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC- BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT (gọi là Thông tư 02/2018) để quy định việc phối hợp thi hành một số…

Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và 04 điều cần biết

Có thể bạn quan tâm Luật Sư Tuấn: Thông tư 04/2022/TT-BXD – Quy định hồ sơ quy hoạch xây dựng liên huyện, đô thị, nông thôn Nghị…

Tổng hợp biểu mẫu về thủ tục hải quan, giám sát hải quan theo TT 39

Có thể bạn quan tâm Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet Nghị định 36/2016/NĐ-CP – Nền tảng quản lý trang…

Nghị định số 04/2015/NĐ-CP: Đưa dân chủ vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

Luật Sư Tuấn trân trọng giới thiệu đến bạn đọc nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động…