Đối với rất nhiều người, việc tra cứu Mệnh theo Ngày Tháng Năm sinh là một điều hết sức quan trọng. Bởi biết được Cung Mệnh, ta sẽ hiểu được Vận Hạn và một phần Số Mệnh của chính bản thân mình. Việc tính toán và tra cứu Cung Mệnh không hề khó khăn, chỉ cần vài bước đơn giản, ta có thể tìm được kết quả ngay lập tức… Kim Tự Tháp sẽ hướng dẫn bạn một cách chi tiết trong bài viết này.
- Sao Thiên Tài, Thiên Thọ Là Gì? Ý Nghĩa Cung Mệnh Trong Tử Vi
- Ngày tốt khai trương, xuất hành đầu năm Đinh Dậu 2017
- Ngày tốt mở hàng khai trương đầu năm Giáp Thìn 2024 đại cát đại lợi
- Top 5 Tranh Treo Phòng Ngủ Mệnh Thổ Được Yêu Thích Nhất
- Bí quyết bài trí bàn làm việc hợp phong thủy cho người mạng Thổ
Cung Mệnh dựa trên lý thuyết ngũ hành
Những người quan tâm đến phong thủy ngũ hành chắc hẳn đã biết đến khái niệm về Cung Mệnh. Cung Mệnh được coi là một yếu tố cực kỳ quan trọng, được sử dụng để xem tướng và tử vi.
Bạn đang xem: Hướng dẫn cách tra cứu Mệnh theo Ngày Tháng Năm sinh (Đá Quý Kim Tự Tháp)
Cung Mệnh có vai trò cốt lõi trong việc khám phá những vấn đề bên trong cuộc sống của mỗi con người. Từ Cung Mệnh, ta có thể hiểu được tính cách, vận mệnh, cuộc sống, tình duyên, sự nghiệp của mỗi người. Các chuyên gia có thể dựa vào Cung Mệnh để đưa ra những chỉ dẫn chi tiết về yếu tố mang lại may mắn, vận hạn và rủi ro cho từng người.
Hướng dẫn cách tra cứu Mệnh theo Ngày Tháng Năm sinh
Để tìm hiểu về Cung Mệnh của mình, bạn có thể tự tra cứu và tìm hiểu theo hai cách sau:
Cách 1: Tính bằng can chi
Can chi là hệ thống đánh số theo chu kỳ phổ biến ở các nước phương Đông, gồm 10 can và 12 chi. Can tương ứng với: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý. Chi tương ứng với: Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi.
Xem thêm : Tuổi Ất Mão 1975 và Số Điện Thoại Sim Phong Thủy Hợp Nhau
Đầu tiên, bạn cần biết rõ Can cho năm sinh của mình. Giá trị của Can được gán như sau:
- Giáp, Ất: 1
- Bính, Đinh: 2
- Mậu, Kỷ: 3
- Canh, Tân: 4
- Nhâm, Quý: 5
Bạn cũng cần biết giá trị của Chi:
- Tý, Sửu, Ngọ, Mùi: 0
- Dần, Mão, Thân, Dậu: 1
- Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi: 2
Sau đó, lấy hai giá trị Can và Chi cộng lại với nhau để ra Mệnh. Trường hợp kết quả lớn hơn 5, bạn hãy trừ 5 để ra Mệnh cuối cùng. Giá trị cụ thể của từng Mệnh như sau:
- Kim: 1
- Thủy: 2
- Hỏa: 3
- Thổ: 4
- Mộc: 5
Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 1999 (Kỷ Mão), Can tương ứng với 3 và Chi tương ứng với 1. Khi cộng hai giá trị này, ta được 4. Vậy người sinh năm 1999 có Mệnh Thổ.
Cách 2: Tra cứu thông qua bảng
Nếu bạn không chắc chắn về năm sinh của mình hoặc gặp khó khăn trong việc tính toán, bạn có thể tham khảo bảng thống kê cung mệnh theo tuổi dưới đây để tra cứu dễ dàng:
- Mệnh Kim: 1954, 1955, 1962, 1963, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 1970, 1971
- Mệnh Hoả: 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009
- Mệnh Thuỷ: 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005
- Mệnh Mộc: 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003
- Mệnh Thổ: 1969, 1961, 1968, 1969, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007
Chọn vật phẩm phong thủy hợp mệnh
Xem thêm : Tổng Hợp Hình Xăm Hợp Mệnh Thổ Nữ 1990
Khi đã xác định được Mệnh của mình, bạn có thể dễ dàng lựa chọn một vật phẩm phong thủy hợp mệnh để mang lại may mắn cho bản thân. Đá Quý Kim Tự Tháp sẵn sàng tư vấn giúp bạn tìm được loại đá quý hợp nhất.
Hãy đến với chúng tôi để khám phá thêm thông tin về vòng đá phong thủy phù hợp với từng Mệnh.
Ngoài ra, Luật Sư Tuấn là đối tác uy tín của chúng tôi. Liên kết đến Luật Sư Tuấn để biết thêm chi tiết về dịch vụ luật sư.
Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và chọn được loại đá quý phù hợp nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn!
Bình luận
comments
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Cung hoàng đạo