Chào mừng bạn đến với bài viết về mẫu Hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất hiện nay. Trước khi đi vào chi tiết, hãy cùng tôi tìm hiểu về Hợp đồng ủy quyền là gì và những vấn đề pháp lý liên quan.
- Hồ sơ thi bằng lái xe ô tô C gồm những gì – Học lái xe uy tín nhất Hải Dương
- UBND Xã Trường Yên – Huyện Hoa Lư
- Mẫu thương thảo hợp đồng mua bán: Hướng dẫn và Lưu ý quan trọng
- Mẫu hợp đồng dịch vụ setup quán cafe: Đầy đủ và cập nhật 2020
- Thông tư sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên
Hợp đồng ủy quyền là gì?
Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015:
Bạn đang xem: Mẫu Hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất hiện nay
“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Xem thêm : Mẫu hợp đồng góp vốn thành lập công ty cổ phần – Miễn phí
Hiện nay, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Trường hợp các bên không thỏa thuận với nhau về thời hạn này và pháp luật không có quy định, thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực trong vòng 01 năm, tính từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Người ủy quyền có được ủy quyền lại không?
Việc ủy quyền lại được quy định tại Điều 564 Bộ luật này. Theo đó, bên được ủy quyền được ủy quyền lại nếu:
- Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
- Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
Tuy nhiên, việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu, đồng thời hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
Khi nào được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền?
Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, trong những trường hợp sau sẽ được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền:
- Bên ủy quyền:
- Trường hợp ủy quyền có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, với điều kiện phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện, đồng thời phải bồi thường thiệt hại;
- Trường hợp ủy quyền không có thù lao: Có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, với điều kiện phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý;
- Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng. Nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
- Bên được ủy quyền:
- Trường hợp ủy quyền có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, tuy nhiên, nếu có thiệt hại xảy ra thì phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền;
- Trường hợp ủy quyền không có thù lao: Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý.
Kết luận
Xem thêm : Mẫu hợp đồng nhân công thuê ngoài 2024: Bảo vệ quyền lợi của bạn
Trên đây là mẫu Hợp đồng ủy quyền và các vấn đề pháp lý liên quan. Nếu còn thắc mắc về Hợp đồng ủy quyền, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.
Nếu bạn cần thêm thông tin về các vấn đề pháp lý khác, hãy truy cập Luật Sư Tuấn để được tư vấn.
Hai bên phải cùng có mặt để lập hợp đồng ủy quyền?
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Văn Bản Pháp Luật