Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin tức về các giao dịch kinh tế, tài chính đã xảy ra và đã hoàn thành, và chúng là căn cứ để ghi sổ kế toán. Hôm nay, chúng tôi của công ty kế toán Thiên Ưng xin chia sẻ với các bạn hệ thống danh mục chứng từ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Mẫu chứng từ kế toán tiền lương
- Mẫu chứng từ kế toán hàng tồn kho
- Mẫu chứng từ kế toán bán hàng
- Mẫu chứng từ kế toán tiền tệ
- Mẫu chứng từ kế toán tài sản cố định
Ngoài ra, còn có chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác.
Bạn đang xem: CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG: ĐỊA CHỈ HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ
Mẫu chứng từ kế toán theo QĐ 48
a. Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc:
- Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, vé thu phí, lệ phí, trái phiếu, tín phiếu, công trái, các loại hoá đơn bán hàng và mẫu chứng từ bắt buộc khác. Các mẫu chứng từ này được quy định bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đơn vị kế toán phải tuân thủ các quy định về biểu mẫu, nội dung và phương pháp ghi chúng.
Xem thêm : Mẫu Hợp Đồng Bảo Dưỡng Điều Hòa 2023 cập nhật (Mới Nhất)
b. Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn:
- Là các mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngoài các nội dung quy định trên mẫu, đơn vị kế toán có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu để phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của mình.
Danh mục chứng từ kế toán theo quyết định 48
TT | TÊN CHỨNG TỪ | SỐ HIỆU | TÍNH CHẤT |
---|---|---|---|
BB (*) | HD (*) | ||
A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY | |||
I- Lao động tiền lương | |||
1 | Bảng chấm công | 01a-LĐTL | x |
2 | Bảng chấm công làm thêm giờ | 01b-LĐTL | x |
3 | Bảng thanh toán tiền lương | 02-LĐTL | x |
4 | Bảng thanh toán tiền thưởng | 03-LĐTL | x |
5 | Giấy đi đường | 04-LĐTL | x |
6 | Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành | 05-LĐTL | x |
7 | Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ | 06-LĐTL | x |
8 | Bảng thanh toán tiền thuê ngoài | 07-LĐTL | x |
9 | Hợp đồng giao khoán | 08-LĐTL | x |
10 | Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán | 09-LĐTL | x |
11 | Bảng kê trích nộp các khoản theo lương | 10-LĐTL | x |
12 | Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội | 11-LĐTL | x |
II- Hàng tồn kho | |||
1 | Phiếu nhập kho | 01-VT | x |
2 | Phiếu xuất kho | 02-VT | x |
3 | Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | 03-VT | x |
4 | Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ | 04-VT | x |
5 | Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | 05-VT | x |
6 | Bảng kê mua hàng | 06-VT | x |
7 | Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ | 07-VT | x |
III- Bán hàng | |||
1 | Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi | 01-BH | x |
2 | Thẻ quầy hàng | 02-BH | x |
3 | Bảng kê mua lại cổ phiếu | 03-BH | x |
4 | Bảng kê bán cổ phiếu | 04-BH | x |
IV- Tiền tệ | |||
1 | Phiếu thu | 01-TT | x |
2 | Phiếu chi | 02-TT | x |
3 | Giấy đề nghị tạm ứng | 03-TT | x |
4 | Giấy thanh toán tiền tạm ứng | 04-TT | x |
5 | Giấy đề nghị thanh toán | 05-TT | x |
6 | Biên lai thu tiền | 06-TT | x |
7 | Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý | 07-TT | x |
8 | Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) | 08a-TT | x |
9 | Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý) | 08b-TT | x |
10 | Bảng kê chi tiền | 09-TT | x |
V- Tài sản cố định | |||
1 | Biên bản giao nhận TSCĐ | 01-TSCĐ | x |
2 | Biên bản thanh lý TSCĐ | 02-TSCĐ | x |
3 | Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành | 03-TSCĐ | x |
4 | Biên bản đánh giá lại TSCĐ | 04-TSCĐ | x |
5 | Biên bản kiểm kê TSCĐ | 05-TSCĐ | x |
6 | Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ | 06-TSCĐ | x |
B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC | |||
1 | Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH | x | |
2 | Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản | x | |
3 | Hoá đơn Giá trị gia tăng | 01GTKT-3LL | x |
4 | Hoá đơn bán hàng thông thường | 02GTGT-3LL | x |
5 | Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ | 03 PXK-3LL | x |
6 | Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý | 04 HDL-3LL | x |
7 | Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính | 05 TTC-LL | x |
8 | Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn | 04/GTGT | x |
Ghi chú: () BB: Mẫu bắt buộc () HD: Mẫu hướng dẫn
Mọi giao dịch kinh tế, tài chính trong hoạt động sản xuất, kinh doanh đều cần lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực và khách quan. Chứng từ kế toán phải có các yếu tố sau:
- Tên và số hiệu chứng từ kế toán
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ
- Nội dung giao dịch kinh tế, tài chính phát sinh
- Số lượng, đơn giá và số tiền ghi bằng số; tổng số tiền ghi bằng số và chữ
- Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan
Chứng từ kế toán cần được lập đầy đủ số liên theo quy định. Ghi chép chứng từ phải rõ ràng, trung thực, không được tẩy xoá hoặc sửa chữa trên chứng từ. Nếu viết sai, cần huỷ bỏ và không được xé trang chứng từ ra khỏi cuốn.
Xem thêm : [Download] Mẫu đơn đề nghị tạm ứng đầy đủ, chi tiết nhất năm 2024
Luật Sư Tuấn chúc bạn thành công trong việc lập chứng từ kế toán.
Ảnh chỉ mang tính minh họa và do công ty kế toán Thiên Ưng cung cấp.
Nguồn thông tin: Luật Sư Tuấn
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Văn Bản Pháp Luật