Hệ thống tài khoản kế toán là gì?
Tài khoản kế toán là công cụ được sử dụng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kế toán, tài chính theo từng nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản kế toán bao gồm tài khoản cấp 1, cấp 2 và tài khoản trong và ngoài bảng cân đối kế toán. Nó giúp ghi chép và phản ánh thực trạng và biến động của đối tượng hạch toán kế toán.
Bạn đang xem: Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 mới nhất file Excel
Theo từng chế độ kế toán doanh nghiệp, cần áp dụng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp và ngành nghề. Điều này có nghĩa là nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán từ tài khoản tổng hợp tương ứng phải phù hợp.
Nếu đơn vị cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc cần chỉnh sửa nội dung tên, ký hiệu và phương pháp hạch toán của các nghiệp vụ kinh tế đặc thù, cần có sự chấp thuận bằng văn bản từ Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
Các loại tài khoản kế toán doanh nghiệp
Hệ thống tài khoản kế toán cho doanh nghiệp bao gồm các loại tài khoản cơ bản:
- Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn (TSNH).
- Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn (TSDH).
- Tài khoản loại 3: Nợ phải trả (NPT).
- Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu.
- Tài khoản loại 5: Doanh thu.
- Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh.
- Tài khoản loại 7: Thu nhập khác.
- Tài khoản loại 8: Chi phí khác.
- Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng.
Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200
Xem thêm : Thông tư 03/2019/TT-BXD: Đổi mới quản lý an toàn lao động trong xây dựng công trình
Thông tư 200 quy định về hệ thống tài khoản kế toán ban hành vào ngày 22/12/2014. Nó áp dụng cho doanh nghiệp trên mọi quy mô, lĩnh vực và thành phần kinh tế.
Ý nghĩa của bảng hệ thống tài khoản kế toán
Bảng hệ thống tài khoản kế toán đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong quá trình khai báo quyết toán và quản lý tài chính doanh nghiệp. Cụ thể, nó giúp:
- Cung cấp thông tin số liệu, nguồn thu/chi chi tiết và rõ ràng.
- Tiết kiệm thời gian và công sức khi kiểm kê.
- Biểu thị giá trị bằng con số chính xác và sự chênh lệch theo thời gian.
Dựa vào yếu tố nào để lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán?
Việc lựa chọn hệ thống tài khoản kế toán cần căn cứ vào quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và các yếu tố sau:
- Tài sản, nguồn vốn và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nhu cầu quản lý thông tin của doanh nghiệp.
- Quyết định ban hành của Bộ Tài chính đối với mỗi loại hệ thống tài khoản kế toán.
Đối tượng áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200
Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 thường được áp dụng cho doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng có thể sử dụng hệ thống này, nhưng cần thông báo cho cơ quan thuế và thực hành nhất quán trong năm tài chính.
Hiện nay, nhiều phần mềm kế toán đã tích hợp hệ thống tài khoản theo quy định của thông tư 200. Ví dụ, phần mềm kế toán trực tuyến MISA AMIS. Phần mềm này không chỉ giúp kế toán nhập liệu, hạch toán một số nghiệp vụ kế toán và tài khoản liên quan mà còn tự động đối chiếu và kiểm tra chứng từ, sổ sách và báo cáo.
>> TRẢI NGHIỆM MIỄN PHÍ 15 NGÀY – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS
Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 chi tiết
Dưới đây là bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200 áp dụng cho nhiều loại hình doanh nghiệp:
Số hiệu TK | Tên tài khoản |
---|---|
Cấp 1 | Cấp 2 |
111 | Tiền mặt |
1111 | Tiền Việt Nam |
1112 | Ngoại tệ |
1113 | Vàng tiền tệ |
112 | Tiền gửi Ngân hàng |
1121 | Tiền Việt Nam |
1122 | Ngoại tệ |
1123 | Vàng tiền tệ |
113 | Tiền đang chuyển |
1131 | Tiền Việt Nam |
1132 | Ngoại tệ |
121 | Chứng khoán kinh doanh |
1211 | Cổ phiếu |
1212 | Trái phiếu |
1218 | Chứng khoán và công cụ tài chính khác |
128 | Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn |
1282 | Trái phiếu |
1283 | Cho vay |
1288 | Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn |
131 | Phải thu của khách hàng |
133 | Thuế GTGT được khấu trừ |
1331 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
136 | Phải thu nội bộ |
1361 | Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc |
1362 | Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá |
1363 | Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá |
1368 | Phải thu nội bộ khác |
138 | Phải thu khác |
1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý |
1385 | Phải thu về cổ phần hoá |
1388 | Phải thu khác |
141 | Tạm ứng |
151 | Hàng mua đang đi đường |
152 | Nguyên liệu, vật liệu |
153 | Công cụ, dụng cụ |
1531 | Công cụ, dụng cụ |
1532 | Bao bì luân chuyển |
1533 | Đồ dùng cho thuê |
1534 | Thiết bị, phụ tùng thay thế |
154 | Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang |
155 | Thành phẩm |
1551 | Thành phẩm nhập kho |
1557 | Thành phẩm bất động sản |
156 | Hàng hóa |
1561 | Giá mua hàng hóa |
1562 | Chi phí thu mua hàng hóa |
1567 | Hàng hóa bất động sản |
157 | Hàng gửi đi bán |
158 | Hàng hoá kho bảo thuế |
161 | Chi sự nghiệp |
1611 | Chi sự nghiệp năm trước |
1612 | Chi sự nghiệp năm nay |
171 | Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ |
211 | Tài sản cố định hữu hình |
2111 | Nhà cửa, vật kiến trúc |
2112 | Máy móc, thiết bị |
2113 | Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
2114 | Thiết bị, dụng cụ quản lý |
2115 | Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm |
2118 | TSCĐ khác |
212 | Tài sản cố định thuê tài chính |
2121 | TSCĐ hữu hình thuê tài chính |
2122 | TSCĐ vô hình thuê tài chính |
213 | Tài sản cố định vô hình |
2131 | Quyền sử dụng đất |
2132 | Quyền phát hành |
2133 | Bản quyền, bằng sáng chế |
2134 | Nhãn hiệu, tên thương mại |
2135 | Chương trình phần mềm |
2136 | Giấy phép và giấy phép nhượng quyền |
2138 | TSCĐ vô hình khác |
214 | Hao mòn tài sản cố định |
2141 | Hao mòn TSCĐ hữu hình |
2142 | Hao mòn TSCĐ thuê tài chính |
2143 | Hao mòn TSCĐ vô hình |
2147 | Hao mòn bất động sản đầu tư |
217 | Bất động sản đầu tư |
221 | Đầu tư vào công ty con |
222 | Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết |
228 | Đầu tư khác |
2281 | Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
2288 | Đầu tư khác |
229 | Dự phòng tổn thất tài sản |
2291 | Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh |
2292 | Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác |
2293 | Dự phòng phải thu khó đòi |
2294 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
241 | Xây dựng cơ bản dở dang |
2411 | Mua sắm TSCĐ |
2412 | Xây dựng cơ bản |
2413 | Sửa chữa lớn TSCĐ |
242 | Chi phí trả trước |
243 | Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
244 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược |
Cấp 1 | Cấp 2 |
331 | Phải trả cho người bán |
333 | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
3331 | Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
33311 | Thuế GTGT đầu ra |
33312 | Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
3332 | Thuế tiêu thụ đặc biệt |
3333 | Thuế xuất, nhập khẩu |
3334 | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
3335 | Thuế thu nhập cá nhân |
3336 | Thuế tài nguyên |
3337 | Thuế nhà đất, tiền thuê đất |
3338 | Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác |
33381 | Thuế bảo vệ môi trường |
33382 | Các loại thuế khác |
3339 | Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác |
334 | Phải trả người lao động |
3341 | Phải trả công nhân viên |
3348 | Phải trả người lao động khác |
335 | Chi phí phải trả |
336 | Phải trả nội bộ |
3361 | Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh |
3362 | Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá |
3363 | Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá |
3368 | Phải trả nội bộ khác |
337 | Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng |
338 | Phải trả, phải nộp khác |
3381 | Tài sản thừa chờ giải quyết |
3382 | Kinh phí công đoàn |
3383 | Bảo hiểm xã hội |
3384 | Bảo hiểm y tế |
3385 | Phải trả về cổ phần hoá |
3386 | Bảo hiểm thất nghiệp |
3387 | Doanh thu chưa thực hiện |
3388 | Phải trả, phải nộp khác |
341 | Vay và nợ thuê tài chính |
3411 | Các khoản đi vay |
3412 | Nợ thuê tài chính |
343 | Trái phiếu phát hành |
3431 | Trái phiếu thường |
34311 | Mệnh giá |
34312 | Chiết khấu trái phiếu |
34313 | Phụ trội trái phiếu |
3432 | Trái phiếu chuyển đổi |
344 | Nhận ký quỹ, ký cược |
347 | Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
352 | Dự phòng phải trả |
3521 | Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa |
3522 | Dự phòng bảo hành công trình xây dựng |
3523 | Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp |
3524 | Dự phòng phải trả khác |
353 | Quỹ khen thưởng phúc lợi |
3531 | Quỹ khen thưởng |
3532 | Quỹ phúc lợi |
3533 | Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ |
3534 | Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty |
356 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
3561 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
3562 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ |
357 | Quỹ bình ổn giá |
Cấp 1 | Cấp 2 |
411 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
41111 | Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết |
41112 | Cổ phiếu ưu đãi |
4112 | Thặng dư vốn cổ phần |
4113 | Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu |
4118 | Vốn khác |
412 | Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
4131 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ |
4132 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động |
414 | Quỹ đầu tư phát triển |
417 | Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp |
418 | Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
419 | Cổ phiếu quỹ |
421 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
4211 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước |
4212 | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay |
441 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
461 | Nguồn kinh phí sự nghiệp |
4611 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước |
4612 | Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay |
466 | Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
Cấp 1 | Cấp 2 |
511 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
5111 | Doanh thu bán hàng hóa |
5112 | Doanh thu bán các thành phẩm |
5113 | Doanh thu cung cấp dịch vụ |
5114 | Doanh thu trợ cấp, trợ giá |
5117 | Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư |
5118 | Doanh thu khác |
515 | Doanh thu hoạt động tài chính |
521 | Các khoản giảm trừ doanh thu |
5211 | Chiết khấu thương mại |
5212 | Hàng bán bị trả lại |
5213 | Giảm giá hàng bán |
Cấp 1 | Cấp 2 |
611 | Mua hàng |
6111 | Mua nguyên liệu, vật liệu |
6112 | Mua hàng hóa |
621 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
622 | Chi phí nhân công trực tiếp |
623 | Chi phí sử dụng máy thi công |
6231 | Chi phí nhân công |
6232 | Chi phí nguyên, vật liệu |
6233 | Chi phí dụng cụ sản xuất |
6234 | Chi phí khấu hao máy thi công |
6237 | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
6238 | Chi phí bằng tiền khác |
627 | Chi phí sản xuất chung |
6271 | Chi phí nhân viên phân xưởng |
6272 | Chi phí nguyên, vật liệu |
6273 | Chi phí dụng cụ sản xuất |
6274 | Chi phí khấu hao TSCĐ |
6277 | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
6278 | Chi phí bằng tiền khác |
631 | Giá thành sản xuất |
632 | Giá vốn hàng bán |
635 | Chi phí tài chính |
641 | Chi phí bán hàng |
6411 | Chi phí nhân viên |
6412 | Chi phí nguyên vật liệu, bao bì |
6413 | Chi phí dụng cụ, đồ dùng |
6414 | Chi phí khấu hao TSCĐ |
6415 | Chi phí bảo hành |
6417 | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
6418 | Chi phí bằng tiền khác |
642 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
6421 | Chi phí nhân viên quản lý |
6422 | Chi phí vật liệu quản lý |
6423 | Chi phí đồ dùng văn phòng |
6424 | Chi phí khấu hao TSCĐ |
6425 | Thuế, phí và lệ phí |
6426 | Chi phí dự phòng |
6427 | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
6428 | Chi phí bằng tiền khác |
Cấp 1 | Cấp 2 |
711 | Thu nhập khác |
Cấp 1 | Cấp 2 |
811 | Chi phí khác |
821 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
8211 | Chi phí thuế TNDN hiện hành |
8212 | Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
Cấp 1 | Cấp 2 |
911 | Xác định kết quả kinh doanh |
Xem thêm: 7 nguyên tắc kế toán cơ bản ai cũng cần phải nắm vững
Tải Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200
Bạn có thể tải Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 dưới đây:
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Hiến pháp