Thông tư 45/2018/TT-BTC: Quản lý và khấu hao tài sản cố định

Rate this post

Xin chào bạn đọc, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thông tư 45/2018/TT-BTC mới nhất của Bộ Tài chính. Thông tư này liên quan đến quản lý và khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức và tải sản cố định do Nhà nước giao DN quản lý.

Phụ lục số 01: Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình

Thông tư 45/2018/TT-BTC cung cấp thông tin chi tiết về thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn của các loại tài sản cố định. Dưới đây là danh mục tài sản và thông tin liên quan:

Loại 1: Nhà, công trình xây dựng

  • Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt: Thời gian sử dụng 80 năm, tỷ lệ hao mòn 1,25%.
  • Cấp I: Thời gian sử dụng 80 năm, tỷ lệ hao mòn 1,25%.
  • Cấp II: Thời gian sử dụng 50 năm, tỷ lệ hao mòn 2%.
  • Cấp III: Thời gian sử dụng 25 năm, tỷ lệ hao mòn 4%.
  • Cấp IV: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.

Loại 2: Vật kiến trúc

  • Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi: Thời gian sử dụng 20 năm, tỷ lệ hao mòn 5%.
  • Giếng khoan, giếng đào, tường rào: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  • Các vật kiến trúc khác: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.

Loại 3: Xe ô tô

  1. Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh:
  • Xe 4 đến 5 chỗ: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe 6 đến 8 chỗ: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  1. Xe ô tô phục vụ công tác chung:
  • Xe 4 đến 5 chỗ: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe 6 đến 8 chỗ: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe 9 đến 12 chỗ: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe 13 đến 16 chỗ: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  1. Xe ô tô chuyên dùng:
  • Xe cứu thương: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe cứu hỏa: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe chở phạm nhân: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe quét đường: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe phun nước: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe chở rác: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe ép rác: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe sửa chữa lưu động: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe trang bị phòng thí nghiệm: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe thu phát điện báo: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe sửa chữa điện: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe cần cẩu: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe tập lái: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe thanh tra giao thông: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe phát thanh truyền hình lưu động: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe tải các loại: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe bán tải: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe trên 16 chỗ ngồi các loại: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.
  • Xe chuyên dùng khác: Thời gian sử dụng 15 năm, tỷ lệ hao mòn 6,67%.

Loại 4: Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô)

  1. Phương tiện vận tải đường bộ: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  2. Phương tiện vận tải đường sắt: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  3. Phương tiện vận tải đường thủy:
  • Tàu biển chở hàng hóa: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  • Tàu biển chở khách: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  • Tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  • Tàu chở hàng đường thủy nội địa: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  • Tàu chở khách đường thủy nội địa: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  • Phà đường thủy các loại: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  • Ca nô, xuồng máy các loại: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  • Ghe, thuyền các loại: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  • Phương tiện vận tải đường thủy khác: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  1. Phương tiện vận tải hàng không: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.
  2. Phương tiện vận tải khác: Thời gian sử dụng 10 năm, tỷ lệ hao mòn 10%.

Loại 5: Máy móc, thiết bị

  1. Máy móc, thiết bị văn phòng phố biển:
  • Máy vi tính để bàn: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương): Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy in: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy fax: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Tủ đựng tài liệu: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy scan: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy hủy tài liệu: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy photocopy: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  • Bộ bàn ghế ngồi làm việc trang bị cho các chức danh: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  • Bộ bàn ghế họp: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  • Bộ bàn ghế tiếp khách: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  • Máy điều hòa không khí: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  • Quạt: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy sưởi: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến khác: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  1. Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị:
  • Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thì quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn như quy định tại điểm 1 Loại 5 Phụ lục này.
  1. Máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị:
  • Máy chiếu: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Thiết bị lọc nước: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy hút ẩm, hút bụi: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy ghi âm: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy ảnh: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Thiết bị âm thanh: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Tổng đài điện thoại, máy bộ đàm: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Thiết bị thông tin liên lạc khác: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Tủ lạnh, máy làm mát: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Máy giặt: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Thiết bị mạng, truyền thông: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Thiết bị điện văn phòng: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Thiết bị truyền dẫn: Thời gian sử dụng 5 năm, tỷ lệ hao mòn 20%.
  • Camera giám sát: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  • Thang máy: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  • Máy bơm nước: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  • Két sắt: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  • Bàn ghế hội trường: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  • Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  • Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.

Loại 6: Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm

  1. Các loại súc vật: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.
  2. Cây lâu năm, vườn cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả: Thời gian sử dụng 25 năm, tỷ lệ hao mòn 4%.
  3. Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh: Thời gian sử dụng 8 năm, tỷ lệ hao mòn 12,5%.

Loại 7: Tài sản cố định hữu hình khác

Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn dành cho tài sản cố định hữu hình khác là 8 năm và 12,5% tương ứng.

Đây là một số thông tin cơ bản về thông tư 45/2018/TT-BTC về quản lý và khấu hao tài sản cố định. Bên cạnh việc nắm vững các quy định và tiêu chuẩn, tôi khuyên bạn nên tìm hiểu thêm thông tin chi tiết và liên hệ với Luật Sư Tuấn để được tư vấn cụ thể về vấn đề này.

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về Luật Sư Tuấn và các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, hãy truy cập https://luatsutuan.net để biết thêm thông tin.

Nguồn: Thông tư 45/2018/TT-BTC

Related Posts

Hệ thống tài khoản – 821. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một tài khoản quan trọng giúp doanh nghiệp phản ánh các khoản chi phí thuế…

Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Luật Sư Tuấn – Cùng nhau bảo vệ quyền lợi của con em chúng taCó thể bạn quan tâm Tổng hợp biểu mẫu về thủ tục hải…

Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao

Ngày 05/9/2018, đã ban hành Thông tư liên tịch số 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC- BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT (gọi là Thông tư 02/2018) để quy định việc phối hợp thi hành một số…

Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và 04 điều cần biết

Có thể bạn quan tâm Phần mềm kế toán excel theo thông tư 133 – LH: 028 3848 9975 Thông tư 14/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng: Định…

Tổng hợp biểu mẫu về thủ tục hải quan, giám sát hải quan theo TT 39

Có thể bạn quan tâm Tổng hợp Luật, Nghị định, Thông tư lĩnh vực xây dựng hiện hành Thông tư 23/2023/TT-BTC: Chế độ quản lý và khấu…

Nghị định số 04/2015/NĐ-CP: Đưa dân chủ vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

Luật Sư Tuấn trân trọng giới thiệu đến bạn đọc nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động…