Trong lĩnh vực kế toán, hệ thống tài khoản là một yếu tố quan trọng giúp cho việc quản lý tài chính của doanh nghiệp trở nên hiệu quả và chính xác. Thông tư 200/2014/TT-BTC, cũng được biết đến với tên gọi là Danh mục tài khoản kế toán, đã được ban hành nhằm hướng dẫn việc sử dụng hệ thống tài khoản trong các hoạt động kế toán của các tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.
- Phân loại phẫu thuật, thủ thuật và định mức nhân lực trong lĩnh vực y khoa
- Hệ thống tài khoản – 411. Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
- Tóm tắt văn bản “Em bé thông minh bằng sơ đồ” – 4 mẫu
- Thông tư 07/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ – Hướng dẫn chế độ phụ cấp độc hại
- Hướng dẫn đánh giá nhận xét của Bộ trong Thông tư 22 đã quá rõ ràng
Danh mục tài khoản kế toán
Danh mục tài khoản kế toán được chia thành nhiều nhóm tài khoản, mỗi nhóm tương ứng với một loại tài khoản cụ thể. Dưới đây là danh sách các nhóm tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Bạn đang xem: Thông tư 200/2014/TT-BTC – Hệ thống tài khoản
- Loại Tài Khoản TÀI SẢN
- Loại Tài Khoản NỢ PHẢI TRẢ
- Loại Tài Khoản VỐN CHỦ SỞ HỮU
- Loại Tài Khoản DOANH THU
- Loại Tài Khoản CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
- Loại Tài Khoản THU NHẬP KHÁC
- Loại Tài Khoản CHI PHÍ KHÁC
- Loại Tài Khoản XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Ngoài ra, còn có một nhóm cuối cùng là các tài khoản không còn sử dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Loại Tài Khoản TÀI SẢN
Loại tài khoản Tài sản bao gồm 33 tài khoản được chia thành 6 nguyên tắc kế toán. Mỗi nguyên tắc kế toán tương ứng với một lĩnh vực cụ thể. Dưới đây là danh sách các tài khoản trong loại tài khoản Tài sản:
- Nguyên tắc kế toán tiền.
- Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu.
- Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho.
- Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang.
- Nguyên tắc kế toán đầu tư vốn vào đơn vị khác.
- Nguyên tắc kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
Mỗi loại tài khoản tài sản còn được chia thành từng nhóm tài khoản cụ thể. Ví dụ, nhóm tài khoản Vốn bằng tiền có 3 tài khoản là Tài khoản 111 – Tiền mặt, Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng và Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển.
Loại Tài Khoản NỢ PHẢI TRẢ
Xem thêm : Thông tư 13/2019/TT-BYT của Bộ Y tế: Thay đổi quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT
Loại tài khoản Nợ phải trả bao gồm 15 tài khoản, được chia thành 4 nhóm tài khoản. Dưới đây là danh sách các tài khoản trong loại tài khoản Nợ phải trả:
- Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả.
- Nhóm tài khoản 33 – Các khoản phải trả.
- Nhóm tài khoản 34 – Vay và nợ.
- Nhóm tài khoản 35 – Các quỹ.
Mỗi nhóm tài khoản còn chứa các tài khoản con, mỗi tài khoản đại diện cho một loại nợ phải trả cụ thể. Ví dụ, tài khoản 331 – Phải trả cho người bán hàng và tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
Loại Tài Khoản VỐN CHỦ SỞ HỮU
Loại tài khoản Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm 11 tài khoản, được chia thành 5 nhóm tài khoản. Dưới đây là danh sách các tài khoản trong loại tài khoản Nguồn vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu.
- Nhóm tài khoản 41 – Nguồn vốn kinh doanh.
- Nhóm tài khoản 42 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nhóm tài khoản 43 – Lợi nhuận chưa phân phối.
- Nhóm tài khoản 44 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Nhóm tài khoản 46 – Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Các tài khoản trong loại tài khoản Nguồn vốn chủ sở hữu đại diện cho các nguồn vốn đầu tư và kinh phí của doanh nghiệp.
Loại Tài Khoản DOANH THU
Loại tài khoản Doanh thu bao gồm 3 tài khoản, được chia thành 2 nhóm tài khoản. Dưới đây là danh sách các tài khoản trong loại tài khoản Doanh thu:
- Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu.
- Nhóm tài khoản 51 – Doanh thu.
- Nhóm tài khoản 52 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các tài khoản trong loại tài khoản Doanh thu đại diện cho các khoản thu nhập từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Loại Tài Khoản CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Xem thêm : Thông tư 102/2018/TT-BTC: Hướng dẫn kế toán Bảo hiểm Xã hội
Loại tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm 10 tài khoản, được chia thành 4 nhóm tài khoản. Dưới đây là danh sách các tài khoản trong loại tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh:
- Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí.
- Nhóm tài khoản 61 – Mua hàng.
- Nhóm tài khoản 62 – Chi phí trực tiếp sản xuất.
- Nhóm tài khoản 63 – Giá thành sản xuất.
- Nhóm tài khoản 64 – Chi phí bán hàng.
- Nhóm tài khoản 65 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các tài khoản trong loại tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh đại diện cho các khoản chi phí trong quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
Các tài khoản không còn sử dụng
Ngoài các loại tài khoản trên, còn có một số tài khoản không còn sử dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Dưới đây là danh sách các tài khoản không còn sử dụng:
- Tài khoản 001 – Tài sản thuê ngoài.
- Tài khoản 002 – Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công.
- Tài khoản 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
- Tài khoản 004 – Nợ khó đòi đã xử lý.
- Tài khoản 007 – Ngoại tệ các loại.
- Tài khoản 008 – Dự toán chi sự nghiệp, dự án.
Tất cả các tài khoản trên không còn được sử dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Trên đây là các thông tin cơ bản về Thông tư 200/2014/TT-BTC và hệ thống tài khoản kế toán. Để biết thêm chi tiết, bạn có thể truy cập vào Luật Sư Tuấn để tìm hiểu thêm về vấn đề này.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Hiến pháp