Theo quy định tại khoản 3 Điều 87 Thông tư 200/2014/TT-BTC, chúng ta cần áp dụng phương pháp kế toán đúng để quản lý chi phí sản xuất chung. Trong phần này, “Luật Sư Tuấn” sẽ hướng dẫn cách kế toán khi sử dụng phương pháp trích trước số đã chi về chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định.
Bạn đang xem: Hướng dẫn tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.6. Kế toán khi sử dụng phương pháp trích trước số đã chi về chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
Trong trường hợp sử dụng phương pháp trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định thuộc phân xưởng, ta cần tính vào chi phí sản xuất chung các bước sau:
-
Khi chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định thực tế phát sinh, ghi:
Nợ tài khoản 2413 – Sửa chữa lớn tài sản cố định
Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có các tài khoản 331, 111, 112,… -
Khi chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định hoàn thành, ghi:
Nợ các tài khoản 242, 352
Có tài khoản 2413 – Sửa chữa lớn tài sản cố định. -
Khi trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, ghi:
Nợ tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
Có các tài khoản 352, 242.
Để xem toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023, bạn có thể truy cập Luật Sư Tuấn.
3.7. Kế toán khi phát sinh chi phí liên quan đến tài sản cố định cho thuê hoạt động
Trong trường hợp doanh nghiệp có tài sản cố định cho thuê hoạt động, khi phát sinh chi phí liên quan đến tài sản cố định cho thuê hoạt động, ta cần các bước sau:
-
Xem thêm : Chi phí trực tiếp khác trong dự toán xây dựng là gì?
Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có các tài khoản 111, 112, 331,… -
Định kỳ, tính, trích khấu hao tài sản cố định cho thuê hoạt động vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Có tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định (hao mòn tài sản cố định cho thuê hoạt động).
3.8. Kế toán số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp ở doanh nghiệp xây lắp
Ở doanh nghiệp xây lắp, khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ta thực hiện các bước sau:
-
Ghi:
Nợ tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Có tài khoản 352 – Dự phòng phải trả. -
Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp, ghi:
Nợ các tài khoản 621, 622, 623, 627
Có các tài khoản 111, 112, 152, 214, 334,… -
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp, ghi:
Nợ tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có các tài khoản 621, 622, 623, 627. -
Khi sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp hoàn thành, ghi:
Nợ tài khoản 352 – Dự phòng phải trả
Có tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.9. Kế toán lãi tiền vay phải trả vào cuối kỳ
Cuối kỳ kế toán, khi xác định lãi tiền vay phải trả và đã trả được vốn hoá cho tài sản sản xuất dở dang, khi trả lãi tiền vay, ghi:
Nợ tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung (tài sản đang sản xuất dở dang)
Có các tài khoản 111, 11
Có tài khoản 242 – Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi vay).
Có tài khoản 335 – Chi phí phải trả (lãi tiền vay phải trả)
Có tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành (chi phí phát hành trái phiếu và số chênh lệch giữa số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất thực tế cao hơn số lãi phải trả tính theo lãi suất danh nghĩa được ghi tăng gốc trái phiếu).
3.10. Kế toán nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung
Ghi:
Nợ các tài khoản 111, 112, 138,…
Có tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung.
3.11. Kế toán chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
-
Xem thêm : Hướng dẫn tài khoản 341 (vay và nợ thuê tài chính) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Khi phát sinh chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung (chi tiết cho từng hợp đồng)
Nợ tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có các tài khoản 111, 112, 331… -
Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và xuất hoá đơn giá trị gia tăng để phân bổ chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:
Nợ tài khoản 138 – Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)
Có các tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Có tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp.Trường hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán ghi giảm thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng cách ghi Có tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
3.12. Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các tài khoản có liên quan vào cuối kỳ kế toán
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào các tài khoản có liên quan cho từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ theo tiêu chí phù hợp:
-
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ)
Có tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung. -
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ tài khoản 631 – Giá thành sản xuất
Nợ tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ)
Có tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung.
Nếu bạn muốn xem lại toàn bộ hướng dẫn, hãy truy cập Luật Sư Tuấn.
Click vào đây để quay lại từ đầu.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Hiến pháp