Tùy thuộc vào công việc kinh doanh của bạn, việc quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp có thể đòi hỏi phải tuân thủ các quy định kế toán khác nhau. Ngay cả những kế toán “đã có kinh nghiệm” cũng không thể tránh khỏi sai sót.
- Thông tư 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC: Phụ cấp ưu đãi cho viên chức y tế công lập
- Thông tư 33/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội: Cơ cấu tổ chức, định mức nhân viên và quy trình, tiêu chuẩn trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội
- Cách xử lý kỷ luật trong Quân đội Nhân dân Việt Nam
- May đồng phục y tế đạt chuẩn theo Thông tư 45
- Luật Sư Tuấn: Những điểm mới trong quy định mua sắm tài sản của cơ quan nhà nước
Trong bài viết này, FastWork Team sẽ tổng hợp tất cả những thông tin quan trọng về cách hạch toán tài khoản 642 theo Thông tư 133 để đơn giản hóa công tác quản lý chi phí “rối rắm” trong doanh nghiệp.
Bạn đang xem: Tìm hiểu về Chi phí quản lý doanh nghiệp – Mọi thứ bạn cần biết về tài khoản 642 theo Thông tư 133
Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?
Chi phí quản lý doanh nghiệp được định nghĩa là nguồn phát sinh chi phí liên tục trong quá trình vận hành, không được phân loại cho từng hoạt động cụ thể, mà liên quan đến toàn bộ các hoạt động trong doanh nghiệp.
Ví dụ, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,…
- Chi phí vật liệu quản lý: Văn phòng phẩm, vật liệu sửa chữa, công cụ,…
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Đồ dùng văn phòng cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ sử dụng chung cho doanh nghiệp.
- Thuế, phí & lệ phí: Thuế môn bài, phí thuê đất, chi phí khác…
- Chi phí dự phòng: Lập dự phòng phải thu khó đòi,…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ công tác quản lý,…
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp.
Khái niệm, cấu trúc & nội dung tài khoản 642
1. Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 là gì?
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng và thực hiện các hoạt động quản lý doanh nghiệp được gọi là Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 (hay Tài khoản 642).
Đây là một yếu tố quan trọng cho toàn bộ hệ thống chi phí của bất kỳ doanh nghiệp nào. Quản lý khoản chi phí này một cách hiệu quả và tối ưu là ưu tiên hàng đầu của mọi doanh nghiệp.
2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 642
- Tài khoản này dùng để quản lý chi phí kinh doanh, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí trừ theo quy định Luật thuế TNDN. Tuy nhiên, việc ghi đầy đủ hóa đơn chứng từ và hạch toán đúng theo quy định kế toán là cần thiết.
3. Cấu trúc & nội dung hệ thống tài khoản 642
Bên Nợ:
- Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Cụ thể, tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Ghi nhận chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Cũng ghi nhận tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Ghi nhận chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Cũng ghi nhận tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
4. Cách hạch toán tài khoản 642
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp).
-
Ghi Có các tài khoản phù hợp như TK 334, 338.
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp).
-
Ghi Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422).
-
Ghi Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422).
-
Ghi Có các tài khoản phù hợp như TK 111, 112,…
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp).
-
Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ).
-
Ghi Có các tài khoản phù hợp như TK 152, 111, 112, 242, 331,…
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp).
-
Xem thêm : Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng: Đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong các dự án đầu tư
Xem thêm : Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối theo TT133 và cách hạch toán
Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
-
Ghi Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
-
Ghi Có các tài khoản phù hợp như TK 111, 112, 331,…
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422).
-
Xem thêm : Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng: Đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong các dự án đầu tư
Xem thêm : Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối theo TT133 và cách hạch toán
Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
-
Ghi Có các tài khoản phù hợp như TK 111, 112, 331, 335,…
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422).
-
Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế).
-
Ghi Có các tài khoản phù hợp như TK 111, 112, 331,…
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
-
Ghi Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).
-
Ghi Nợ các tài khoản phù hợp như TK 111, 112,…
-
Ghi Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp).
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422).
-
Ghi Có các tài khoản phù hợp như TK 155, 156.
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (TK cấp 2 phù hợp).
-
Ghi Có các tài khoản phù hợp như TK 155, 156.
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6421).
-
Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
-
Ghi Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
-
Ghi Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
-
Ghi Có các tài khoản phù hợp như TK 155, 156.
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422).
-
Xem thêm : Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng: Đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong các dự án đầu tư
Xem thêm : Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối theo TT133 và cách hạch toán
Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
-
Ghi Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
-
Ghi Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán).
-
Ghi Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
-
Ghi Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422).
-
Ghi Có các tài khoản phù hợp như TK 155, 156.
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6421).
-
Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
-
Ghi Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422).
-
Xem thêm : Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng: Đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong các dự án đầu tư
Xem thêm : Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối theo TT133 và cách hạch toán
Ghi Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
-
Ghi Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
-
Ghi Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
-
Ghi Có TK 133 – Thuế GTGT phải nộp.
-
Ghi Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả.
-
Ghi Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
-
Ghi Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả.
-
Ghi Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
-
Ghi Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
-
Ghi Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Như vậy là đã cung cấp đầy đủ thông tin về chi phí quản lý doanh nghiệp 642 dựa trên Thông tư 133/2016/TT-BTC. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho các công ty và phòng kế toán trong công việc hàng ngày.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Hiến pháp