Các khoản giảm trừ doanh thu – Bí quyết hạch toán TK 521

Rate this post

Doanh thu cao nhưng lợi nhuận thấp là một vấn đề mà không ít doanh nghiệp gặp phải. Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là việc chưa tận dụng hiệu quả các khoản giảm trừ doanh thu. Đó là một công cụ rất hữu ích giúp doanh nghiệp giảm bớt gánh nặng thuế và tăng lợi nhuận. Vậy, hãy cùng mình tìm hiểu về các khoản giảm trừ doanh thu trong bài viết này.

1. Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?

Theo quy định của Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu được định nghĩa như sau:

Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kỳ và được ghi nhận vào Tài khoản 521. Điều này không áp dụng cho các khoản thuế giảm trừ vào doanh thu, như thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp.

Quy định về việc hạch toán và điều chỉnh các khoản giảm trừ doanh thu cần tuân thủ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Do đó, doanh nghiệp cần lưu ý ghi chép đầy đủ và chính xác các chứng từ liên quan để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

2. Phân loại các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm 3 loại chính:

  1. Chiết khấu thương mại: Đây là một khoản giảm giá mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn. Chiết khấu thương mại được coi là một cách khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn, từ đó giúp doanh nghiệp tăng doanh thu và cải thiện dòng tiền hiệu quả.

  2. Giảm giá hàng bán: Đây là khoản giảm trừ áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa bị hư hỏng, lỗi thời hoặc không đúng chất lượng theo cam kết. Giảm giá hàng bán nhằm mục đích bán được những sản phẩm tồn kho và giảm thiểu tổn thất cho doanh nghiệp.

  3. Hàng bán bị trả lại: Đây là số tiền hoàn lại cho khách hàng khi họ trả lại hàng hóa đã mua do các lý do như không hài lòng, sản phẩm bị lỗi, vi phạm hợp đồng, v.v. Doanh nghiệp cần có chính sách đổi trả hàng hợp lý để bảo vệ quyền lợi của khách hàng và duy trì uy tín của thương hiệu.

Ví dụ về các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm việc khách hàng được chiết khấu thương mại 10% khi mua hàng với số lượng lớn, doanh nghiệp đồng ý giảm giá sản phẩm 5 triệu đồng hoặc cho khách hàng trả lại hàng và hoàn lại toàn bộ số tiền đã thanh toán.

3. Công thức tính các khoản giảm trừ doanh thu

Theo quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ và được tính như sau:

Cách tính các khoản giảm trừ doanh thu

Tài khoản 521 bao gồm 3 tài khoản cấp 2 sau:

  • Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại cho khách hàng do mua hàng với số lượng lớn nhưng không ghi trên hóa đơn khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ trong kỳ.
  • Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu từ sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ mà khách hàng trả lại trong kỳ.
  • Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh số tiền giảm giá cho khách hàng do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp không đạt tiêu chuẩn nhưng không ghi trên hóa đơn khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ trong kỳ.

Kết cấu TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu:
Bên Nợ:

  • Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
  • Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
  • Doanh thu từ hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

Bên Có:

  • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu từ hàng bán bị trả lại sang Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.

4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Nếu theo chế độ kế toán theo Thông tư 200, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được hạch toán qua Tài khoản 521. Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133, nhà quản trị sẽ hạch toán qua Tài khoản 511. Vì vậy, doanh nghiệp cần xác định chế độ kế toán đang thực hiện và lựa chọn đúng tài khoản giảm trừ doanh thu.

Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 200

4.1. Các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 200

Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành quy định về Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Theo đó, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ được hạch toán như sau:

4.1.1. Hạch toán Chiết khấu thương mại

Trường hợp Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Bên Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại (CKTM) cho khách hàng hưởng TK 3331: Thuế GTGT ghi giảm
TK 521: CTKM cho khách hàng hưởng
Bên Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho người mua TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho người mua

4.1.2. Hạch toán Giá trị hàng bán bị trả lại

Trường hợp Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Bên Nợ TK 5212: Doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm TK 3331: Thuế GTGT ghi giảm
TK 5212: Doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm
Bên Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm

4.1.3. Hạch toán Giảm giá hàng bán

Trường hợp Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Bên Nợ TK 5213: Giá trị hàng giảm cho người mua TK 3331: Thuế GTGT ghi giảm
TK 5213: Giá trị hàng giảm cho người mua
Bên Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng giảm cho người mua TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho người mua

4.2. Các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133

4.2.1. Tính thuế GTGT phương pháp khấu trừ

Trường hợp Bên Nợ Bên Có
Chiết khấu thương mại TK 511: Chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT TK 333: Thuế GTGT trên giá trị chiết khấu cho khách hàng
TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng
Giảm giá hàng bán TK 511: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa có thuế GTGT TK 333: Thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán
TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại TK 511: Giá trị hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế GTGT TK 333: Thuế GTGT của số hàng đã bán bị trả lại
TK 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại

4.2.2. Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Trường hợp Bên Nợ Bên Có
Chiết khấu thương mại TK 511: Chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng
Giảm giá hàng bán TK 511: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa có thuế GTGT TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại TK 511: Giá trị hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế GTGT TK 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại

5. Kết luận

Các khoản giảm trừ doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc xác định doanh thu thực tế của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các quy định về hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu là vô cùng quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Từ đó, doanh nghiệp có thể giảm bớt gánh nặng thuế và tăng lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh.

Quản trị khách hàng - Thu chi minh mạch, rõ ràng hơn với phần mềm 1Office

Phần mềm quản lý thu chi 1Office có thể giúp doanh nghiệp tự động hóa việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, đảm bảo tính chính xác và hợp pháp. 1Office cung cấp nhiều chức năng hữu ích như quản lý bán hàng, hạch toán thuế GTGT, và lập báo cáo tài chính.

Với 1Office, doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian và công sức trong việc hạch toán doanh thu, đồng thời đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của dữ liệu thuế.

Trải nghiệm bản dùng thử miễn phí ngay hôm nay!

Để được tư vấn miễn phí, doanh nghiệp hãy liên hệ với chúng tôi qua:

Related Posts

Hệ thống tài khoản – 821. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một tài khoản quan trọng giúp doanh nghiệp phản ánh các khoản chi phí thuế…

Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Luật Sư Tuấn – Cùng nhau bảo vệ quyền lợi của con em chúng taCó thể bạn quan tâm Thông tư số 65/2014/TT-BQP: Hướng Dẫn Chế Độ…

Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao

Ngày 05/9/2018, đã ban hành Thông tư liên tịch số 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC- BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT (gọi là Thông tư 02/2018) để quy định việc phối hợp thi hành một số…

Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và 04 điều cần biết

Có thể bạn quan tâm Khám theo thông tư 14 tại TP.HCM: Địa điểm đáng tin cậy Cập nhật Thông tư 17/2022/TT-BCT: Thay đổi quy định về…

Tổng hợp biểu mẫu về thủ tục hải quan, giám sát hải quan theo TT 39

Có thể bạn quan tâm Thông tư 13/2019/TT-BYT của Bộ Y tế: Thay đổi quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT Thông tư 03/2021/TT-BNV:…

Nghị định số 04/2015/NĐ-CP: Đưa dân chủ vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

Luật Sư Tuấn trân trọng giới thiệu đến bạn đọc nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động…