- Đã có Thông tư 109/2021/TT-BQP sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ nghỉ của quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng
- Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT: Đồng hành cùng người khuyết tật trong việc đảm bảo quyền lợi pháp lý
- Hướng dẫn tài khoản 335 (chi phí phải trả) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
- Hướng dẫn thi hành một số quy định của luật hôn nhân và gia đình
- Thông tư 31/2023/TT-BYT: Quy định về việc thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
Để thực hiện các nghiệp vụ kế toán từ cơ bản đến nâng cao, chúng ta không thể bỏ qua bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133. Đặc biệt với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc nắm vững chi tiết về bảng kế toán này là rất quan trọng. Hôm nay, cùng Luật Sư Tuấn tìm hiểu chi tiết về thông tư 133 và điểm mới của bảng tài khoản này.
Bạn đang xem: Hệ thống tài khoản theo thông tư 133: Chi tiết đầy đủ và mới nhất
1. Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133 là gì?
Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 là bảng tài khoản được quy định tại thông tư 133 do Bộ Tài Chính công bố vào ngày 26/8/2016. Bảng tài khoản này ra đời nhằm thay thế QĐ 48, có hiệu lực từ ngày 1/1/2017. Đây là một công cụ quan trọng giúp kế toán viên và chủ doanh nghiệp nhỏ thực hiện công việc kế toán đúng nhất theo luật quy định.
Thông tư 133 cung cấp hướng dẫn chi tiết về các nguyên tắc ghi sổ kế toán, cách lập, trình bày các báo cáo tài chính. Tuy nhiên, thông tư này không áp dụng để thực hiện các khoản liên quan đến thuế của công ty với nhà nước.
2. Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 được áp dụng cho đối tượng nào?
Xem thêm : Đánh giá và Khen thưởng học sinh tiểu học theo Thông tư 30: Tạo động lực và sự tự tin trong học tập
Bảng tài khoản kế toán theo thông tư 133 áp dụng cho các đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ, bao gồm:
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tất cả các lĩnh vực, thành phần kinh tế đang kinh doanh, sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam.
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các lĩnh vực điện lực, khí đốt, dầu khí, công ty bảo hiểm, chứng khoán.
Lưu ý, bảng tài khoản kế toán theo thông tư 133 không áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 50% thuộc Nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp tác xã.
3. Điểm cần lưu ý khi sử dụng bảng tài khoản theo Thông tư 133 mới
Khi sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133, các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần chú ý những điểm sau đây:
- Thông báo cho cơ quan thuế khi sử dụng bảng tài khoản theo thông tư này.
- Áp dụng từ đầu năm tài chính và duy trì tính thống nhất trong cả năm.
- Với những loại tài khoản không được quy định tại danh mục, doanh nghiệp có thể mở thêm tài khoản cấp 2, cấp 3 mà không cần đề nghị lên Bộ Tài Chính.
- Đối với tài khoản cấp 1, cấp 2, nếu muốn sửa đổi hoặc bổ sung, cần có sự chấp thuận bằng công văn từ Bộ Tài Chính.
4. Bảng tài khoản theo thông tư 133 chi tiết đầy đủ mới nhất
Cụ thể, bảng tài khoản kế toán theo thông tư 133 có 6 chương, trong đó chương 2 nói về bảng tài khoản kế toán từ thông tư 133. Dưới đây là một số ví dụ về các tài khoản trong bảng:
SỐ HIỆU TK Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam
112 Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam
121 Chứng khoán kinh doanh
128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1281 Tiền gửi có kỳ hạn
131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
... và nhiều tài khoản khác ...
Xem thêm : Văn bản pháp quy: Quy định về hoạt động tiêm chủng
Để xem toàn bộ bảng tài khoản theo thông tư 133 và chi tiết từng tài khoản, bạn có thể tải file Excel tại đây.
5. Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 có điểm nào mới so với QĐ 48?
Bảng tài khoản kế toán theo thông tư 133 có một số điểm mới so với QĐ 48, bao gồm:
- Các tài khoản bổ sung mới như TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, TK 151: Hàng mua đang đi đường, TK 136: Phải thu nội bộ, TK 228: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, TK 336: Phải trả nội bộ.
- Các tài khoản bị xóa bỏ như TK 142: Trả trước ngắn hạn, TK 159: Khoản dự phòng, TK 171: Giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ, và nhiều tài khoản khác.
6. Chuyển số dư tài khoản bị xóa bỏ sang hệ thống tài khoản mới như thế nào?
Với những tài khoản đã bị xóa bỏ nhưng vẫn còn số dư phải kê khai, doanh nghiệp cần chuyển sang bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 như sau:
- Số dư vàng bạc, đá quý từ TK 1113 và 1123 chuyển sang TK 152, 155, 156 nếu được phân loại là hàng tồn kho, và TK 2288 nếu không được phân loại vào hàng tồn kho.
- Số dư đầu tư tài chính ngắn hạn từ TK 121 chuyển sang TK 128/1288 là đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Số dư chi phí trả trước ngắn hạn từ TK 142 chuyển sang TK 242 – Chi phí trả trước.
- Số dư ký quỹ ký cược từ TK 1388 và 244 chuyển sang TK 1386 về cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
- Số dư TK 159, 229 chuyển sang TK 229 về dự phòng tổn thất tài sản.
- Dư vay ngắn hạn tại TK 311 chuyển sang TK 315 là nợ dài hạn đến hạn trả; TK 3411, 3412 chuyển sang TK 341 về vay nợ thuê tài chính.
- Số dư về nhận ký quỹ ký cược dài hạn TK 3412 chuyển sang TK 3386 về nhận ký quỹ ký cược.
- Các mục về trích chi phí sữa chữa và duy trì cho tài sản cố định hoạt động, các chi phí hoàn trả mặt bằng, hoàn nguyên môi trường đang ghi nhận trên tài khoản 335 sẽ chuyển sang TK 352 là dự phòng phải trả.
Trên đây là chi tiết về bảng tài khoản kế toán theo thông tư 133. Hy vọng những thông tin từ Luật Sư Tuấn sẽ hữu ích và giúp nghiệp vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trở nên đơn giản, dễ dàng và đúng nhất.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Hiến pháp