Mẫu hợp đồng chuyển nhượng góp vốn công ty TNHH

Rate this post

Khi bạn muốn chuyển nhượng vốn, việc lập một hợp đồng chuyển nhượng góp vốn là rất quan trọng. Nhưng đối với công ty TNHH, hợp đồng này có những điểm đặc biệt gì? Quy trình chuyển nhượng công ty TNHH như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết sau đây nhé!

Vốn góp và chuyển nhượng vốn góp

1.1. Mua lại phần vốn góp

Trong trường hợp thành viên không đồng ý với quyết định của Hội đồng thành viên về một số vấn đề, thành viên đó có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình.

Yêu cầu mua lại phần góp vốn phải được viết thành văn bản và gửi đến công ty trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông qua quyết định mà thành viên không đồng ý.

fk8hAeGlgrujkD2u0s3GMRK5I-PFq_UbNqrngmX6knVa7POylrBJrghgM3Y-v09XaQOT8xbE8LfCH87CXRBTktLz3Rlhc8BLyigWRedbiRUShZoJL80NWXGJJsCDJwZ8kBERYEorzyth3sATQibXsn4

Hợp đồng chuyển nhượng góp vốn.

Khi nhận được yêu cầu mua lại từ thành viên, công ty phải mua lại phần vốn góp theo giá thị trường nếu không thỏa thuận được giá. Trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp theo quy định, thành viên đó có quyền chuyển nhượng lại phần vốn góp cho các thành viên khác hoặc những người không phải là thành viên công ty bằng hợp đồng chuyển nhượng góp vốn.

1.2. Chuyển nhượng phần vốn góp

Trừ một số trường hợp đặc biệt, người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp theo hai cách sau:

  • Trở thành thành viên của công ty nếu được chấp thuận.
  • Chào bán lại và chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định.

Các công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định.

1.3. Xử lý phần vốn góp trong trường hợp khác

  • Thành viên là cá nhân bị chết hoặc bị tòa án tuyên bố đã chết: Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật sẽ là thành viên của công ty.
  • Thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự: Người giám hộ của thành viên đó sẽ có quyền và nghĩa vụ thay cho thành viên.
  • Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định trong các trường hợp sau:
    • Người thừa kế nhưng không muốn trở thành thành viên.
    • Người được tặng, cho nhưng không được hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên.
    • Thành viên là tổ chức bị phá sản.

Quy trình chuyển nhượng Công ty TNHH một thành viên

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Khi chuyển nhượng vốn, cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • 01 bộ hồ sơ thay đổi gồm thông báo, quyết định thay đổi, biên bản họp
  • 01 bản hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có chữ ký các bên
  • Giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng
  • Biên bản thanh lý hoàn thiện việc chuyển nhượng.

rfy515W3F5LG3dasqcS6eM8bK4jBfvsALh8PunHbNfLMcqA065d5qYKpRHVV2-Fyz2F-xjry87JqbNotUFMBSFjusq-5pgRH8iBfPNq55PsuH9urQZxVR9_xYPWnvgkM1XaWTRsSOAFGGptnpJY7z6E

Quy trình chuyển nhượng vốn như thế nào?

Bước 2: Nộp hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng, công ty hoặc cá nhân sẽ phải nộp hồ sơ khai thuế TNCN cho cá nhân chuyển nhượng ở Cơ quan thuế. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày đăng ký kinh doanh, công ty phải thông báo thay đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh để cơ quan này tiến hành xem xét.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên bao gồm các hồ sơ thay đổi đăng ký doanh nghiệp như thông báo thay đổi chủ sở hữu của công ty, thay đổi người đại diện, quyết định của chủ sở hữu công ty và các giấy tờ khác liên quan. Ngoài ra, còn có một số loại giấy tờ khác như hợp đồng chuyển nhượng, biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng, công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân, giấy tờ pháp lý trong hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền nộp hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả và hoàn thành thủ tục

Trong vòng 6 đến 10 ngày làm việc, doanh nghiệp sẽ nhận kết quả hồ sơ chuyển nhượng công ty TNHH một thành viên.

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng góp vốn công ty TNHH

Dưới đây là mẫu hợp đồng chuyển nhượng góp vốn để các doanh nghiệp tham khảo.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-***-

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 20……,
  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp 20….;
  • Căn cứ Điều lệ của Công ty ……………..;
  • Quyết định của Hội đồng thành viên Công ty TNHH …… số……/QĐ-HĐTV ngày…..tháng…..năm 20….;
  • Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0102037….. của Công ty …….. do Phòng Đăng ký kinh doanh số ….- Sở KH và ĐT thành phố ….. cấp đăng ký lại lần … ngày 22/01/20…;
  • Căn cứ nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 20…… tại …………, chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông :
Sinh ngày:
Địa chỉ thường trú:

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Công ty cổ phần Đầu tư……
Địa chỉ: số ………………………………………………………
Điện thoại: 043 …………………. Fax: 043………………….
Đăng ký kinh doanh: …………………………………………
Tài khoản ngân hàng: …………………………………………
Đại diện: …………………………………………………………

Điều 1: Đối tượng chuyển nhượng của hợp đồng

  • Bên A đồng ý Chuyển nhượng cho Bên B phần vốn góp ……000.000 đ (……..) tương đương …% tổng vốn góp (vốn điều lệ) của Công ty ………,
  • Phần vốn góp mà Bên A Chuyển nhượng không thuộc Khoản 6 Điều 45 Luật Doanh nghiệp năm 2005. Phần Vốn góp Chuyển nhượng không bị bất kỳ một ràng buộc nào từ phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không bị cầm cố, thế chấp, hoặc không bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định trong Điều lệ của Công ty ………

Điều 2: Giá chuyển nhượng:

  • Giá của việc chuyển nhượng phần Vốn góp được ấn định là ……….000.000 đ (……..).
  • Mức giá này chưa bao gồm các loại thuế phí phải nộp theo quy định của pháp luật.

Điều 3: Phương thức và thời hạn thanh toán:

  • Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 2.1 sẽ được Bên nhận Chuyển nhượng thanh toán cho Bên Chuyển nhượng bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt tùy thuộc vào điều kiện của các bên.
  • Việc thanh toán được tiến hành ngay sau khi các Bên ký kết hợp đồng này. Sau khi nhận được đầy đủ số tiền chuyển nhượng, Bên A sẽ ký giấy xác nhận đã thanh toán cho Bên B.

Điều 4: Tuyên bố và đảm bảo của Bên Chuyển nhượng:
Bên chuyển nhượng tuyên bố và đảm bảo vào ngày ký Hợp đồng rằng:

  • Bên chuyển nhượng hiện là thành viên của Công ty………..được tổ chức và tồn tại hợp thức và đang hoạt động tốt theo pháp luật Việt Nam và Bên Chuyển nhượng đã hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết để Chuyển nhượng phần Vốn góp;
  • Phần Vốn góp đã được đăng ký hợp thức và đã thanh toán đầy đủ cho Công ty ………..;
  • Bên chuyển nhượng cam kết dùng mọi tài sản của cá nhân mình để thanh toán mọi nghĩa vụ, khoản nợ của Công ty ………. phát sinh trước ngày Bên nhận chuyển nhượng trở thành thành viên của Công ty…….;
  • Bên chuyển nhượng cam kết bàn giao quyền quản lý phần Vốn góp Công ty ………. và cùng Bên nhận chuyển nhượng thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để bên nhận chuyển nhượng có tên trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Việc Bên Chuyển nhượng ký kết Hợp đồng và hoàn thành giao dịch này là hợp thức và đã có sự chấp thuận của Hội đồng thành viên;
  • Bên chuyển nhượng có trách nhiệm nộp mọi loại thuế, phí liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Tuyên bố và bảo đảm của Bên nhận Chuyển nhượng:
Bên nhận Chuyển nhượng tuyên bố và đảm bảo rằng:

  • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn định theo các cam kết tại hợp đồng này;
  • Bên nhận Chuyển nhượng sẽ thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ với tư cách là thành viên Công ty ……….. sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này.
  • Bên nhận Chuyển nhượng không chịu trách nhiệm gì đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của Công ty ………. phát sinh trước ngày Bên nhận chuyển nhượng có tên trong đăng ký kinh doanh.
  • Bên nhận Chuyển nhượng tuyên bố và đảm bảo rằng: Việc Bên nhận Chuyển nhượng ký kết Hợp đồng và hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này là hợp thức mà không cần có thêm sự cho phép nào của cơ quan có thẩm quyền có liên quan.

Điều 6: Thay đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng :

  • Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và có đầy đủ chữ ký của Các Bên.
  • Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, các Bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng vẫn có giá trị và các Bên có nghĩa vụ phải tuân thủ.

Điều 7: Kế thừa

  • Các Bên cam kết bản thân mình và các cá nhân, tổ chức kế thừa quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định trong Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại nào.
  • Hợp đồng này có giá trị bắt buộc và có hiệu lực đối với Các Bên, không có bất kỳ sự đơn phương chấm dứt Hợp đồng nào mà không có sự thoả thuận giữa các Bên liên quan.

Điều 8: Thông báo
Mọi thông báo, yêu cầu và liên lạc khác theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được gửi đến địa chỉ tương ứng nêu trên.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

  • Các Bên đã đọc kỹ, đồng ý và tự nguyện ký vào Hợp đồng này mà không chịu bất kỳ một sự đe dọa, ép buộc nào;
  • Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký;
  • Hợp đồng này được lập thành 06 (sáu) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 03 bản.

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY TNHH ……………

XÁC NHẬN CỦA CÁC THÀNH VIÊN CÒN LẠI

Trên đây là mẫu hợp đồng chuyển nhượng góp vốn cho công ty TNHH một thành viên. Hy vọng nội dung bài viết sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho bạn.

Tham khảo thêm các tin tức liên quan:

Related Posts

HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCó thể bạn quan tâm Mẫu Hợp đồng thuê nhà chuẩn, cập nhật mới nhất 2024 Các Bên liên quan…

Hợp Đồng Dịch Vụ Tư Vấn

Cung cấp thông tin cần thiết trước khi tiến hành Hôm nay, ngày …. tháng … năm ….., tại địa chỉ …………………Có thể bạn quan tâm BÁO…

Mẫu quyết định tăng lương cho người lao động mới nhất [2023]

Có thể bạn quan tâm Biểu Mẫu Quyết Định Miễn Nhiệm Cán Bộ: Tìm Hiểu Quy Định Mới Nhất Hợp Đồng Chuyển Giao Công Nghệ: Chìa Khóa…

Mẫu quyết định chỉ định thầu rút gọn

Việc ra quyết định chỉ định thầu rút gọn có căn cứ từ Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2019 Luật Đấu Thầu. Điều 37 của văn bản…

Mẫu quyết định bổ nhiệm chủ tịch HĐQT

Bạn đang tìm kiếm thông tin về mẫu quyết định bổ nhiệm Chủ Tịch HĐQT? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu về cách sử…

Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê nhân sự ngoài mới nhất hiện nay

Hợp đồng thuê nhân sự ngoài là một loại hợp đồng mà một bên (thường là doanh nghiệp hoặc tổ chức) thuê một đối tác bên ngoài…