Tìm Hiểu Về Quy Định Pháp Luật Về Thời Hạn Trong Tiếp Nhận, Thụ Lý Và Giải Quyết Tố Cáo

Rate this post

Luật Tố Cáo năm 2018 và Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định về thời hạn, thời gian tiếp nhận, thụ lý và giải quyết tố cáo. Cùng tìm hiểu chi tiết các quy định này nhé.

Giai đoạn tiếp nhận, thụ lý thông tin tố cáo

Xử lý ban đầu thông tin tố cáo

Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo. Họ sẽ kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo. Trường hợp cần kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, xác minh, thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc. Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của họ, trong thời hạn 05 ngày làm việc từ ngày nhận được đơn tố cáo, họ phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo.

Đối với các tố cáo từ cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến, cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận phải tiến hành phân loại và xử lý. Kết quả xử lý tố cáo được thông báo bằng văn bản cho cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo.

Thời hạn thông báo thụ lý tố cáo

Người giải quyết tố cáo sẽ ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện pháp luật quy định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo phải thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết.

Giai đoạn tiến hành giải quyết tố cáo

Thời hạn giải quyết tố cáo

Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Trong trường hợp vụ việc phức tạp, thời hạn này có thể được gia hạn một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp, thời hạn có thể gia hạn hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Theo quy định, các vụ việc phức tạp là những vụ việc có một trong các tiêu chí sau: (i) Tố cáo về một nội dung nhưng phải xác minh từ 02 địa điểm trở lên; (ii) Tố cáo có từ 02 nội dung phải xác minh trở lên; (iii) Nhiều người tố cáo về cùng một nội dung hoặc có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; (iv) Tố cáo có yếu tố nước ngoài: người tố cáo ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài; hành vi bị tố cáo xảy ra ở nước ngoài; nội dung tố cáo phải xác minh ở nước ngoài; (v) Nội dung tố cáo liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cơ quan, tổ chức; (vi) Các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình giải quyết tố cáo còn ý kiến khác nhau; (vii) Có tài liệu, chứng cứ mâu thuẫn với nhau cần có thời gian kiểm tra, xác minh, đánh giá hoặc tham khảo ý kiến của các cơ quan chuyên môn. Còn vụ việc đặc biệt phức tạp là những vụ việc có từ 02 tiêu chí trở lên được quy định.

Xác minh nội dung tố cáo

Xác minh nội dung tố cáo bao gồm 04 trình tự giải quyết tố cáo: Thụ lý tố cáo; Xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.

Luật Tố Cáo không quy định cụ thể thời gian tiến hành xác minh nội dung tố cáo, do người giải quyết tố cáo quy định. Tuy nhiên, thời gian tiến hành xác minh nội dung tố cáo không được vượt quá thời hạn giải quyết tố cáo.

Rút tố cáo

Người tố cáo có quyền rút toàn bộ nội dung tố cáo hoặc một phần nội dung trước khi người giải quyết tố cáo ra kết luận nội dung tố cáo. Trên cơ sở quy định về thời hạn giải quyết tố cáo, khi tố cáo của mình được người có thẩm quyền giải quyết, người tố cáo phải có văn bản rút tố cáo gửi người giải quyết tố cáo trước 30 ngày (trước khi ban hành kết luận nội dung tố cáo) hoặc trước 60 ngày (đối với vụ việc phức tạp) hoặc trước 90 ngày (đối với vụ việc đặc biệt phức tạp).

Tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo

Người giải quyết tố cáo có quyền tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo khi có đủ căn cứ mà pháp luật quy định. Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo phải được gửi đến người tố cáo, người bị tố cáo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định.

Giai đoạn kết luận và xử lý nội dung tố cáo

Kết luận nội dung tố cáo

Khi người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo theo quy định pháp luật, chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Thông báo về kết luận nội dung tố cáo cũng được gửi đến người tố cáo.

Việc xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo

Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý các nội dung đã kết luận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo phải thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.

Việc tố cáo tiếp, giải quyết lại vụ việc tố cáo

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người đã giải quyết tố cáo phải xem xét hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo trước đó. Trong trường hợp cần thiết, họ sẽ làm việc trực tiếp với người tố cáo về nội dung tố cáo tiếp, thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan để quyết định xử lý đối với tố cáo tiếp.

Giải quyết tố cáo trong trường hợp quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp sẽ yêu cầu người giải quyết tố cáo báo cáo về quá trình giải quyết tố cáo, lý do chậm giải quyết tố cáo và xác định trách nhiệm giải quyết tố cáo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, người giải quyết tố cáo phải gửi báo cáo theo quy định.

Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

Hình thức công khai bao gồm việc niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. Thời gian niêm yết ít nhất 15 ngày liên tục. Đồng thời, thông báo sẽ được đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của cơ quan đã giải quyết tố cáo, cơ quan người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. Thời gian đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trên mạng thông tin nội bộ của cơ quan giải quyết tố cáo ít nhất 15 ngày liên tục. Ngoài ra, thông báo cũng được đăng trên phương tiện thông tin đại chúng (bao gồm: báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) và cổng thông tin điện tử. Thời gian đăng tải trên báo in, báo nói, báo hình phải được thực hiện ít nhất 02 lần liên tục, trong khi trên cổng thông tin điện tử và trang thông tin nội bộ của cơ quan giải quyết tố cáo phải duy trì trong ít nhất 15 ngày liên tục…

Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các văn bản pháp luật về tố cáo, chúng ta có một số ý kiến về thời hạn tiếp nhận, xử lý và giải quyết tố cáo. Chúng tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến trao đổi về vấn đề này.

ThS. Phạm Thùy Dương GV – Khoa Nghiệp Vụ Giải Quyết Khiếu Nại, Tố cáo, Trường Cán Bộ Thanh Tra

Luật Sư Tuấn

Related Posts

HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCó thể bạn quan tâm Quy định mới về Mẫu hợp đồng mua bán điện phục vụ sinh hoạt thực…

Hợp Đồng Dịch Vụ Tư Vấn

Cung cấp thông tin cần thiết trước khi tiến hành Hôm nay, ngày …. tháng … năm ….., tại địa chỉ …………………Có thể bạn quan tâm MẪU…

Mẫu quyết định tăng lương cho người lao động mới nhất [2023]

Có thể bạn quan tâm Quy định chi trang phục cho nhân viên: Điều gì bạn cần biết? Trang thông tin phổ biến, giáo dục pháp luật…

Mẫu quyết định chỉ định thầu rút gọn

Việc ra quyết định chỉ định thầu rút gọn có căn cứ từ Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2019 Luật Đấu Thầu. Điều 37 của văn bản…

Mẫu quyết định bổ nhiệm chủ tịch HĐQT

Bạn đang tìm kiếm thông tin về mẫu quyết định bổ nhiệm Chủ Tịch HĐQT? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu về cách sử…

Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê nhân sự ngoài mới nhất hiện nay

Hợp đồng thuê nhân sự ngoài là một loại hợp đồng mà một bên (thường là doanh nghiệp hoặc tổ chức) thuê một đối tác bên ngoài…