Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ là một lĩnh vực quan trọng trong ngành bảo hiểm. Để đảm bảo việc kế toán và tính toán số liệu trong lĩnh vực này được thực hiện chính xác và minh bạch, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 232/2012/TT-BTC. Thông tư này đưa ra hướng dẫn cụ thể về nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
- Luật Thuế GTGT và cách áp dụng mới nhất
- Những vướng mắc trong việc bảo quản vật chứng
- Thông tư số 10/2023/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2015/TT-BTC
- Luật Sư Tuấn: Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công chức
- Thông tư 23/2023/TT-BTC: Chế độ quản lý và khấu hao TSCĐ tại cơ quan và tổ chức
Nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thông tư 232/2012/TT-BTC quy định rõ nội dung và phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ. Báo cáo này được chia thành các phần và mẫu số tương ứng để ghi lại các chỉ tiêu quan trọng.
Bạn đang xem: Thông tư 232/2012/TT-BTC: Hướng dẫn kế toán cho doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
Phần I: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phần này gồm các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh tổng thể của doanh nghiệp, dựa trên các chỉ tiêu tương ứng trong phần II – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo từng hoạt động cụ thể.
Phần II: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo từng hoạt động
Trong phần này, có các chỉ tiêu chi tiết phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo từng hoạt động cụ thể. Các chỉ tiêu này bao gồm:
-
Doanh thu phí bảo hiểm: phản ánh tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm sau khi trừ các khoản giảm phí, hoàn phí, và chênh lệch tăng giảm dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm.
-
Phí bảo hiểm gốc: phản ánh doanh thu phí bảo hiểm gốc sau khi trừ các khoản giảm phí, hoàn phí phát sinh trong kỳ báo cáo.
-
Phí nhận tái bảo hiểm: phản ánh doanh thu phí nhận tái bảo hiểm sau khi trừ các khoản giảm phí, hoàn phí phát sinh trong kỳ báo cáo.
-
Tăng (giảm) dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm: phản ánh chênh lệch tăng, giảm dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm chưa được hưởng.
-
Phí nhượng tái bảo hiểm: phản ánh tổng số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho các doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ sau khi trừ chênh lệch tăng, giảm dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm.
-
Xem thêm : Cách lập bảng cân đối kế toán chi tiết theo Thông tư 200
Tổng phí nhượng tái bảo hiểm: phản ánh tổng số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho các doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ.
-
Tăng (giảm) dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm: phản ánh số tăng, giảm dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm.
-
Tăng (giảm) dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm: phản ánh số tăng, giảm dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm.
-
Tổng chi bồi thường bảo hiểm: phản ánh tổng số chi bồi thường bảo hiểm phát sinh trong kỳ.
-
Tăng giảm dự phòng dao động lớn: phản ánh số tăng, giảm dự phòng dao động lớn.
-
Chi phí khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm: phản ánh các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
-
Tổng chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm: phản ánh tổng chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
-
Lợi nhuận gộp hoạt động kinh doanh bảo hiểm: phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần và tổng chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
-
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: phản ánh doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
-
Xem thêm : Kế Hoạch Bảo Vệ Môi Trường: Hành Trình Chăm Sóc Tự Nhiên
Giá vốn bất động sản đầu tư: phản ánh giá vốn bất động sản đầu tư và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư.
-
Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư bất động sản: phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu và giá vốn bất động sản đầu tư.
-
Doanh thu hoạt động tài chính: phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần.
-
Chi phí hoạt động tài chính: phản ánh chi phí hoạt động tài chính.
-
Lợi nhuận gộp hoạt động tài chính: phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí hoạt động tài chính.
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp.
-
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: phản ánh kết quả kinh doanh thuần của doanh nghiệp.
Thông tư 232/2012/TT-BTC đã giúp định rõ phương pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, giúp cung cấp thông tin chính xác và minh bạch về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Hiến pháp