Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ là một tài khoản quan trọng trong kế toán. Tuy nhiên, bạn có biết tài khoản này được sử dụng để làm gì và cách hạch toán như thế nào không? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vấn đề này.
- Quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam
- Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
- Hệ thống tài khoản – 244. Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
- Các khoản giảm trừ doanh thu – Bí quyết hạch toán TK 521
- Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV: Quy định mới về số lượng trẻ và giáo viên mầm non công lập
1. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
a) Tài khoản 133 là nơi phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
b) Kế toán phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Trong trường hợp không thể hạch toán riêng, số thuế GTGT đầu vào sẽ được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán viên cần xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
c) Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ sẽ không được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tùy theo từng trường hợp cụ thể.
d) Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
2. Kết cấu và nội dung của tài khoản 133 – Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ
Bên Nợ gồm có:
- Số thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp được khấu trừ.
Bên Có gồm có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại nhưng Ngân sách nhà nước chưa hoàn trả.
Có 2 tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ:
- Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 133 – Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ
Giao dịch kinh tế Cách ghi
✅ Khi doanh nghiệp mua hàng tồn kho, tài sản cố định, bất động sản cố định, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Nợ Tài khoản 152, TK 153, TK 156, 211, 217, 611 (giá chưa có Thuế GTGT)
- Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
- Có các Tài khoản 111, 112, 331,… (Tổng giá thanh toán).
Xem thêm : Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT: Những thiết bị dạy học cần thiết cho Giáo dục mầm non
✅ Khi doanh nghiệp mua vật tư, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Nợ các Tài khoản 154, 642, 241, 242,… (Giá mua chưa có Thuế GTGT)
- Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
- Có Tài khoản 111, TK 112, 331,… (Tổng giá thanh toán).
✅ Khi doanh nghiệp mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng (Không qua nhập kho) nếu Thuế GTGT được khấu trừ
- Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có Thuế GTGT)
- Nợ tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
- Có các Tài khoản 111, 112, 331,… (Tổng giá thanh toán)
✅ Khi doanh nghiệp nhập khẩu vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
- Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa, tài sản cố định nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (Theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển.
- Nợ Tài khoản 152, 153, 156, TK 211
- Có Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332, 3333, 3338)
- Có Tài khoản 111, 112, 331,…
Nếu thuế GTGT đầu vào hàng nhập khẩu được khấu trừ
- Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
- Có Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
✅ Trường hợp hàng đã được mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất:
- Nợ Tài khoản 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán)
- Có Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá)
- Có các Tài khoản 152, 153, 156, 211,… (Giá mua chưa có Thuế GTGT).
✅ Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Nợ Tài khoản các 152, 153, 156, 211, 213 (Giá mua chưa có Thuế GTGT)
- Nợ Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
- Có Tài khoản 111, 112, 331,…
Cuối kỳ, kế toán viên cần xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ theo quy định của Pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
- Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Có Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
✅ Vật tư, hàng hóa, tài sản cố định mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường
-
Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1381)
-
Có Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).
-
Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hóa, tài sản cố định mua vào bị tổn thất chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
-
Xem thêm : Đưa hoạt động Kiểm soát và Kiểm toán nội bộ tại QTDND đi vào thực chất
Nợ các Tài khoản 111, 334,… (Số thu bồi thường)
-
Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (Nếu được tính vào chi phí)
-
Có Tài khoản 138 – Phải thu khác (1381)
-
Có Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay).
Cuối kỳ, kế toán viên cần xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
- Nợ Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
- Có Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
✅ Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào
- Nợ các Tài khoản 111, 112,…
- Có Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332).
Tạm kết
Trên đây là các thông tin liên quan đến các phương pháp hạch toán tài khoản 133. Bên cạnh đó, để giúp kế toán tổng hợp, kế toán trưởng theo dõi, quản lý tình hình sử dụng hóa đơn một cách nhanh chóng, chính xác thông qua các báo cáo, biểu đồ trực quan, Luật Sư Tuấn tiên phong ra mắt Phần mềm hóa đơn điện tử MeInvoice.
MeInvoice đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, yêu cầu theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC và có thể kết nối trực tiếp với Tổng Cục Thuế. Qua đó, giúp quá trình thông báo phát hành hóa đơn của khách hàng diễn ra nhanh chóng, tiện lợi hơn và tăng độ tin cậy, tính pháp lý cho hóa đơn của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA MeInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Hiến pháp