Mỗi tháng, các doanh nghiệp phải tính toán và chi trả tiền lương cho nhân viên. Việc hạch toán tiền lương và các khoản trích tiền lương là công việc rất quan trọng và phức tạp đối với kế toán. Điều này đặc biệt quan trọng đối với quyền lợi của nhân viên và sự phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, hãy cùng tìm hiểu về cách hạch toán tiền lương và các khoản trích tiền lương theo Thông tư 133 và 200 mới nhất.
- Luật Dân quân tự vệ – Hướng dẫn từ Nghị định 03/2016/NĐ-CP
- Thông Tư 12/2018/TT-BCT – Luật Sư Tuấn
- Thông tư số 10/2019/TT-BTC: Xác định giá trị tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- Quy định về quản lý chất thải y tế: Đảm bảo sức khỏe và môi trường
- Tổng hợp Luật, Nghị định, Thông tư lĩnh vực xây dựng hiện hành
1. Nguyên tắc hạch toán tiền lương
Áp dụng nguyên tắc hạch toán tiền lương cho các bộ phận làm việc khác nhau. Ví dụ:
Bạn đang xem: Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích tiền lương theo Thông tư 133 và 200 mới nhất
- Hạch toán TK 622 cho bộ phận sản xuất.
- Hạch toán TK 627 cho quản lý phân xưởng sản xuất.
- Hạch toán TK 641 cho nhân viên mua hàng.
- Hạch toán TK 642 cho ban giám đốc.
2. Cần chuẩn bị chứng từ, hồ sơ kế toán tiền lương nào
Xem thêm : Mẫu phiếu nhập kho trên Excel theo thông tư 200
Cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây để hạch toán tiền lương:
- Bảng chấm công hoặc phiếu xác nhận hoàn thành công việc.
- Hồ sơ tham gia bảo hiểm của nhân viên.
- Hợp đồng lao động.
- Bảng thanh toán tiền lương và tiền bảo hiểm.
- Bảng tính tiền tạm ứng lương (nếu có).
- Bảng khấu trừ thuế TNCN (nếu có).
- Bảng thanh toán tiền hoa hồng, tiền thưởng (nếu có).
3. Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương
- Tài khoản dùng để hạch toán tiền lương: TK 334.
- Tài khoản trích tiền lương:
- TK 3382: Khoản tiền kinh phí công đoàn.
- TK 3383: Khoản tiền bảo hiểm xã hội.
- TK 3384: Khoản tiền bảo hiểm y tế.
- TK 3386: Khoản tiền bảo hiểm thất nghiệp (theo Thông tư 200, từ TK 3389 sang TK 3386).
4. Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích tiền lương
-
Cách hạch toán tính tiền lương phải trả cho nhân viên:
Quyết định 48 TT 200: Nợ TK 6421 (TT 133): Chi phí bán hàng, Nợ TK 6422 (TT 133): Chi phí quản lý doanh nghiệp, Nợ TK 154: Chi phí công nhân, Nợ TK 241: XD cơ bản dở dang. Có TK 334: Trả cho nhân viên. -
Các khoản tiền trích lương tính cho chi phí doanh nghiệp:
Quyết định 48 TT 200: Nợ TK 241, 154, 6421, 6422 = Tiền lương đóng BHXH x 24%. Có TK 3383 = Tiền lương đóng BHXH x 18%, Có TK 3382 = Tiền lương đóng BHXH x 2%, Có TK 3384 = Tiền lương đóng BHXH x 3%, Có TK 3389 = Tiền lương đóng BHXH x 1%.
Nợ TK 622, 623, 641, 627, 241, 642 = Tiền lương đóng BHXH x 24%. Có TK 3383 = Tiền lương đóng BHXH x 18%, Có TK 3382 = Tiền lương đóng BHXH x 2%, Có TK 3384 = Tiền lương đóng BHXH x 3%, Có TK 3386 = Tiền lương đóng BHXH x 1%. -
Các khoản tiền trích từ lương của nhân viên:
Quyết định 48 TT 200: Nợ TK 334 = Tiền lương đóng BHXH x 10.5%. Có TK 3389 = Tiền lương đóng BHXH x 1%, Có TK 3383 = Tiền lương đóng BHXH x 8%, Có TK 3384 = Tiền lương đóng BHXH x 1.5%.
Nợ TK 334 = Tiền lương đóng BHXH x 10.5%. Có TK 3386 = Tiền lương đóng BHXH x 1%, Có TK 3383 = Tiền lương đóng BHXH x 8%, Có TK 3384 = Tiền lương đóng BHXH x 1.5%. -
Người lao động bắt buộc phải đóng thuế TNCN:
Nợ TK 334. Có TK 3335. Khi nộp thuế thu nhập cá nhân, nợ TK 3335: Số thuế nộp của người lao động. Có TK 111, 112. -
Người lao động tạm ứng trước tiền lương:
Khi tạm ứng: Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động. Có TK 111, 112: Số tiền tạm ứng.
Khi trả lương tháng: Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động. Có TK 111, 112: Trừ đi số tiền tạm ứng trước. -
Trả tiền lương bằng sản phẩm:
Doanh nghiệp khi tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động. Có TK 3331: Thuế GTGT cần nộp, Có TK 512: Doanh thu bán hàng chưa tính thuế GTGT.
Doanh nghiệp khi tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 334: Phải trả cho người lao động. Có TK 512: Doanh thu bán hàng đã tính thuế GTGT.
Bài viết trên đây đã tổng hợp từ VietnamWorks, hy vọng rằng bạn đã nắm rõ về cách hạch toán tiền lương và các khoản trích tiền lương theo Thông tư 133 và 200 mới nhất. Điều này giúp kế toán dễ dàng quản lý và tính toán tiền lương cho nhân viên một cách chính xác nhất.
Xem thêm : Hướng dẫn tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Chuyên Gia Sức Khỏe – Trang thông tin y khoa sức khỏe tại Việt Nam
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Hiến pháp