- Hướng dẫn tài khoản 154 (chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hệ thống tài khoản – 711. Thu nhập khác.
- Từ vựng tiếng Trung chủ đề chính trị
- Những Thông Tin Cần Biết Về Chứng Chỉ Ứng Dụng CNTT Theo Thông Tư 03/2014/TT-BTTTT
- Thông tư 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC: Phụ cấp ưu đãi cho viên chức y tế công lập
Chào mừng các thầy cô và phụ huynh đến với bài viết hôm nay. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mẫu học bạ theo Thông tư 22, một công cụ hữu ích giúp thầy cô ghi lại kết quả học tập của học sinh một cách dễ dàng và chính xác. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về mẫu học bạ mới nhất trong bài viết dưới đây.
Bạn đang xem: Mẫu học bạ theo Thông tư 22 Mẫu học bạ Tiểu học
Mẫu học bạ mới theo Thông tư 22
HỌC BẠ
Bạn đang xem: Mẫu học bạ theo Thông tư 22 Mẫu học bạ Tiểu học
Học bạ là một tài liệu quan trọng để ghi lại kết quả tổng hợp và đánh giá cuối năm học của học sinh Tiểu học. Việc ghi nhận xét trên học bạ đòi hỏi giáo viên phải nghiên cứu kỹ Thông tư 22 để ghi chính xác và đúng quy định. Từ năm 2020 – 2021, học sinh lớp 1 ghi học bạ theo Thông tư 27. Dưới đây là mẫu học bạ mới nhất theo Thông tư 22:
HỌC BẠ
Họ và tên học sinh: ………………………….
Giới tính: ……………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………
Dân tộc: ……………….
Quốc tịch: ………………………
Nơi sinh: ………………………………………….
Quê quán: ………………………………….
Nơi ở hiện nay: ………………………………………….
Họ và tên cha: …………………………………………………
Họ và tên mẹ: …………………………………………………..
Người giám hộ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
……………., ngày….tháng…năm…. HIỆU TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Năm học Lớp Tên trường Số đăng bộ Ngày nhập học/chuyển đến
20…. – 20…. 20…. – 20…. 20…. – 20…. 20…. – 20…. 20…. – 20….
Họ và tên học sinh……………………………………..
Lớp: …………………………………..
Chiều cao: ……………..
Cân nặng: ………………
Sức khỏe: ……………………………..
Số ngày nghỉ: ………….Có phép: ……………….Không phép: ……………………………………
1. Các môn học và hoạt động giáo dục
Môn học và hoạt động giáo dục | Nhận xét | Mức đạt được | Điểm KTĐK |
---|---|---|---|
Tiếng Việt | |||
Toán | |||
Tự nhiên và Xã hội/ Khoa học | |||
Lịch sử và Địa lí | |||
Ngoại ngữ | ….. | ||
Tin học | |||
Tiếng dân tộc | |||
Đạo đức | |||
Âm nhạc | |||
Mĩ thuật | |||
Thủ công/Kĩ thuật | |||
Thể dục |
Trường: ………………………………………
Năm học 20…. – 20….
2. Các năng lực, phẩm chất
Năng lực | Mức đạt được | Nhận xét |
---|---|---|
Tự phục vụ, tự quản | ||
Hợp tác | ||
Tự học, giải quyết vấn đề | ||
Phẩm chất | ||
Chăm học, chăm làm | ||
Tự tin, trách nhiệm | ||
Trung thực, kỉ luật | ||
Đoàn kết, yêu thương |
Khen thưởng: ……………………………………………………………………………………………
Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học: …………………………………….
……………….., ngày…tháng…năm… Xác nhận của Hiệu trưởng (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Giáo viên chủ nhiệm (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Hướng dẫn ghi học bạ theo Thông tư 22
Học bạ được sử dụng để ghi lại kết quả tổng hợp và đánh giá cuối năm học của học sinh. Khi ghi học bạ, giáo viên cần nghiên cứu kỹ Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1. Trang 1, thông tin ghi theo giấy khai sinh của học sinh.
2. Mục “1. Các Môn học và hoạt động giáo dục”
-
Trong cột “Nhận xét”: Ghi những điểm nổi bật về sự tiến bộ, năng khiếu, hứng thú học tập đối với môn học, hoạt động giáo dục của học sinh; nội dung, kĩ năng chưa hoàn thành trong môn học, hoạt động giáo dục cần được khắc phục, giúp đỡ.
-
Trong cột “Mức đạt được”: Học sinh đạt mức “Hoàn thành tốt” ghi T; mức “Hoàn thành” ghi H; mức “Chưa hoàn thành” ghi C.
-
Trong cột “Điểm KTĐK” đối với các môn có Bài kiểm tra định kì: Ghi điểm số của bài kiểm tra; đối với học sinh được kiểm tra lại, ghi điểm số của bài kiểm tra cuối cùng và lưu ý đặc biệt nếu có.
3. Mục “2. Các năng lực, phẩm chất”
-
Trong cột “Nhận xét” tương ứng với cột “Năng lực”: Ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế, góp ý và khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh. Ví dụ:
-
Tự phục vụ, tự quản: Thực hiện được một số việc phục vụ cho bản thân (vệ sinh thân thể, ăn, mặc,…); một số việc phục vụ cho học tập (chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà,…);…
-
Hợp tác: Mạnh dạn giao tiếp trong hợp tác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi; ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng ;…
-
Xem thêm : Xác định chi phí dự phòng trượt giá khi lập dự toán năm 2022
Tự học và giải quyết vấn đề: Khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm, tổ, lớp; khả năng tự học có sự giúp đỡ hoặc không cần giúp đỡ;…
-
-
Trong cột “Nhận xét” tương ứng với cột “Phẩm chất”: Ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế, góp ý và khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh. Ví dụ:
-
Chăm học, chăm làm: Đi học đầy đủ, đúng giờ; thường xuyên trao đổi bài với bạn, thầy cô và người lớn;…
-
Tự tin, trách nhiệm: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân ; tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng;…
-
Trung thực, kỉ luật: Không nói dối; không nói sai về bạn; tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa;…
-
Đoàn kết, yêu thương: Giúp đỡ, tôn trọng mọi người; nhường nhịn bạn; quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em, bạn bè; kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo,…
-
-
Trong cột “Mức đạt được” tương ứng với từng nội dung của cột “Năng lực” và cột “Phẩm chất”: ghi kí hiệu T nếu học sinh đạt mức “Tốt”, Đ nếu học sinh đạt mức “Đạt” hoặc C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng”.
4. Mục “Khen thưởng”
Ghi lại những thành tích mà học sinh đạt được. Ví dụ: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ học tập và rèn luyện; Có thành tích trong học tập môn Tiếng Việt; Có tiến bộ vượt bậc về tự phục vụ và tự quản; Đạt giải Nhì hội giao lưu An toàn giao thông cấp huyện/tỉnh/quốc gia.
5. Mục “Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học”
Ghi Hoàn thành chương trình lớp……/chương trình tiểu học hoặc Chưa hoàn thành chương trình lớp……/chương trình tiểu học; Được lên lớp hoặc Chưa được lên lớp. Ví dụ:
- Hoàn thành chương trình lớp 2; Được lên lớp 3.
- Chưa hoàn thành chương trình lớp 3; Được lên lớp 4.
- Chưa hoàn thành chương trình lớp 4; Ở lại lớp 4.
- Hoàn thành chương trình tiểu học.
Học bạ được nhà trường bảo quản và trả lại cho học sinh khi học sinh chuyển trường, học xong chương trình tiểu học.
Đăng bởi: THPT Ngô Thì Nhậm
Chuyên mục: Biểu mẫu giáo dục
Chúc các thầy cô và phụ huynh có thêm thông tin hữu ích từ bài viết này. Hãy tiếp tục đồng hành cùng Luật Sư Tuấn để nhận được những bài viết hữu ích khác. Luật Sư Tuấn đang chờ đón bạn!
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Hiến pháp