Lời nhận xét học bạ, cách ghi học bạ theo thông tư 22

Rate this post

Chào mừng các bạn đến với bài viết hôm nay! Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về lời nhận xét trong học bạ và cách ghi học bạ theo Thông tư 22. Đây là một tài liệu quan trọng dành cho các thầy cô giáo tiểu học. Bạn bố mẹ cũng có thể tìm hiểu chi tiết về hiệu quả học tập, năng lực và phẩm chất của con em mình thông qua học bạ. Vậy cùng khám phá chi tiết nhé!

Nhận xét năng lực, phẩm chất học sinh tiểu học

Mẫu nhận xét học sinh tiểu học theo Thông tư 22 là một tài liệu cần thiết để giáo viên tiểu học phân tích và đánh giá hiệu quả học tập, năng lực và phẩm chất của học sinh sau mỗi năm học. Thông qua mẫu nhận xét học sinh tiểu học, bạn bố mẹ có thể nắm được thông tin chi tiết về học tập của con em mình tại trường.

Thông qua phiếu nhận xét này, giáo viên sẽ có cơ sở để phân loại năng lực học tập của từng học sinh theo từng môn học. Đồng thời, mẫu nhận xét cũng sẽ chỉ ra những ưu điểm và yếu kém mà học sinh đang gặp phải. Điều này sẽ giúp các bậc phụ huynh hiểu rõ hơn về tình hình học tập của con em mình.

1. Mẫu lời nhận xét môn tiếng Việt

  • Học sinh đọc khá lưu loát, tuy nhiên, chữ viết còn yếu và cần rèn viết nhiều hơn. Học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng thực hành khá tốt. Hơn nữa, học sinh biết dùng từ đặt câu.
  • Học sinh đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và đẹp.
  • Học sinh đọc tốt và có nhiều sáng tạo trong bài văn.
  • Học sinh đọc to và rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp và đều nét.
  • Học sinh có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d.
  • Học sinh viết được câu có đủ thành phần và diễn đạt được ý của mình.
  • Chữ viết của học sinh có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Học sinh đọc lưu loát và diễn cảm (đối với lớp 4, 5).
  • Học sinh viết có tiến bộ nhiều, đặc biệt là đã viết đúng độ cao con chữ.
  • Học sinh đọc bài lưu loát, diễn cảm và có năng khiếu làm văn.
  • Học sinh có vốn từ phong phú và viết câu có đủ thành phần.
  • Học sinh đọc và viết to rõ lưu loát, nhưng cần luyện thêm chữ viết.
  • Học sinh đọc và viết to rõ lưu loát, hoàn thành tốt bài kiểm tra (10 điểm).
  • Học sinh đọc và viết to rõ lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng.
  • Học sinh đọc to và rõ ràng hơn so với đầu năm. Học sinh đã khắc phục được lỗi phát âm l/n.
  • Học sinh có tiến bộ trong trả lời câu hỏi và viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
  • Vốn từ của học sinh rất tốt hoặc khá tốt.
  • Vốn từ của học sinh còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn.

2. Mẫu lời nhận xét môn toán theo Thông tư 22

  • Học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng thực hành tốt. Tuy nhiên, cần bồi dưỡng thêm toán có lời văn.
  • Học sinh nắm vững kiến thức và có kỹ năng tính toán tốt.
  • Học sinh có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
  • Học sinh thực hiện thành thạo các phép tính và có năng khiếu về tính nhanh.
  • Học sinh có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
  • Học sinh đã có tiến bộ trong thực hiện phép tính chia.
  • Học sinh đã tiến bộ hơn về đọc và viết số (lớp 1).
  • Học sinh đã tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ (lớp 1, 2).
  • Học sinh biết tính thành thạo các phép tính và hoàn thành tốt bài kiểm tra (9 điểm).
  • Học sinh tính toán nhanh và nắm được kiến thức cơ bản.
  • Học sinh học tốt và biết tính thành thạo các phép tính.
  • Học sinh học khá và biết tính thành thạo các phép tính.
  • Học sinh học tốt và biết tính thành thạo chu vi và diện tích của các hình chữ nhật và hình vuông. Học sinh cũng giải đúng các bài toán có lời văn.
  • Học sinh giỏi toán và tính nhanh thành thạo các phép tính.

3. Cách ghi nhận xét môn ngoại ngữ theo Thông tư 22

  • Học sinh có tinh thần học tập, nhưng kỹ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế.
  • Học sinh có thái độ học tập tích cực và có tiến bộ trong việc tiếp thu kiến thức.
  • Học sinh tiếp thu kiến thức còn hạn chế và kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm.
  • Học sinh có thái độ học tập tích cực, tiếp thu kiến thức và có kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt.

4. Cách nhận xét môn khoa học, địa lý, lịch sử

Để nhận xét môn khoa học, địa lý, lịch sử, giáo viên sẽ dựa vào chuẩn kiến thức, kỹ năng cùng với bài kiểm tra. Ví dụ:

  • Học sinh chăm học và tích cực tham gia xây dựng bài.
  • Học sinh chăm học, tiếp thu bài nhanh và học bài mau thuộc.
  • Học sinh có tiến bộ trong việc trả lời câu hỏi.
  • Học sinh học có tiến bộ, chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
  • Học sinh tham gia tích cực và chủ động trong việc tiếp thu bài học.
  • Học sinh nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản của môn học.

5. Hướng dẫn nhận xét môn tự nhiên xã hội theo Thông tư 22

  • Học sinh nắm được nội dung bài học và vận dụng làm bài tập tốt.
  • Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
  • Học sinh nhận biết được các loài vật dưới nước và trên bờ.
  • Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học và thực hiện tốt.
  • Học sinh chăm học, tiếp thu bài nhanh.
  • Học sinh hoàn thành nội dung các bài học ở học kì I.
  • Học sinh biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.

6. Lời nhận xét môn đạo đức

  • Học sinh biết xử lí tình huống trong bài tốt.
  • Học sinh biết nêu tình huống và giải quyết tình huống theo nội dung bài học.
  • Học sinh biết vận dụng nội dung bài học vào thực tiễn tốt.
  • Học sinh thực hiện tốt hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống.
  • Học sinh ngoan ngoãn, lễ phép và ứng xử đúng hành vi đạo đức trong thực tiễn.
  • Học sinh nắm được hành vi đạo đức đã học và làm bài tốt.

7. Mẫu nhận xét môn thủ công

  • Học sinh nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản của môn học.
  • Học sinh vận dụng tốt các kiến thức vào trong thực hành.
  • Học sinh biết vận dụng các kiến thức để làm được sản phẩm yêu thích.
  • Học sinh hoàn thành sản phẩm đạt yêu cầu.
  • Học sinh nắm chắc các quy trình gấp, cắt, dán các sản phẩm.
  • Học sinh có năng khiếu gấp, cắt dán biển báo giao thông.
  • Học sinh có năng khiếu về gấp, cắt dán theo mẫu.
  • Học sinh có năng khiếu làm dây đeo đồng hồ, làm vòng đeo tay, …
  • Học sinh biết gấp, cắt, dán theo quy trình.
  • Học sinh khéo tay khi làm các sản phẩm thủ công.

8. Mẫu nhận xét môn âm nhạc

  • Học sinh thuộc lời ca, giai điệu.
  • Học sinh hát hay và biểu diễn tự nhiên.
  • Học sinh có năng khiếu hát và biểu diễn.
  • Học sinh có giọng hát khỏe, trong và biểu diễn tự tin.

9. Lời nhận xét môn mỹ thuật

  • Học sinh vẽ đẹp.
  • Học sinh có năng khiếu vẽ.
  • Học sinh có năng khiếu nặn các con vật.
  • Học sinh vẽ theo mẫu đúng.
  • Học sinh biết phối hợp màu sắc khi vẽ.
  • Học sinh biết trang trí đường diềm, tô màu tự nhiên.
  • Học sinh biết vẽ dáng người, con vật, cốc theo mẫu.
  • Học sinh có năng khiếu vẽ theo chủ đề.
  • Học sinh biết vẽ và nặn các con vật.
  • Học sinh có tính sáng tạo khi vẽ và trang trí.

10. Mẫu lời nhận xét môn thể dục

  • Học sinh tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng.
  • Học sinh thực hiện được các tư thế của tay khi tập rèn luyện tư thế cơ bản.
  • Học sinh thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập rèn luyện tư thế cơ bản.
  • Học sinh biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
  • Học sinh tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng.
  • Học sinh biết cách chơi và tham gia được các trò chơi và chơi đúng luật.
  • Học sinh thực hiện được bài thể dục phát triển chung.
  • Học sinh hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.
  • Học sinh thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng.
  • Học sinh giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa một chân sang ngang.
  • Học sinh tham gia được vào các trò chơi và chơi đúng luật của trò chơi.
  • Học sinh biết hợp tác với bạn trong khi chơi.
  • Học sinh sáng tạo và linh hoạt trong khi chơi.
  • Học sinh thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô.
  • Học sinh thuộc bài thể dục phát triển chung.
  • Học sinh thực hiện bài thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô.
  • Học sinh tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật và trật tự.
  • Học sinh xếp hàng và thực hiện đứng nghiêm, nghỉ đúng.
  • Học sinh thực hiện được những động tác đội hình đội ngũ.
  • Học sinh biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp.
  • Học sinh thực hiện được đi thường theo nhịp.
  • Học sinh biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
  • Học sinh biết cách đi thường theo hàng dọc.
  • Học sinh thực hiện được các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
  • Học sinh tích cực tham gia tập luyện.
  • Học sinh thực hiện được các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.
  • Học sinh thực hiện được các bài tập phối hợp và khéo léo.
  • Học sinh tham gia được các trò chơi đúng luật.
  • Học sinh tích cực, sáng tạo trong khi chơi.
  • Học sinh tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chính xác và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc.
  • Học sinh biết cách tập hợp hàng ngang, cách đống hàng và điểm số theo hàng ngang.
  • Học sinh đứng nghiêm, nghỉ đúng và thực hiện quay phải, trái đúng.
  • Học sinh thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái.
  • Học sinh thực hiện được các bài rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.
  • Học sinh linh hoạt và sáng tạo trong học tập.
  • Học sinh thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp.
  • Học sinh tích cực và siêng năng tập luyện.
  • Học sinh thực hiện đúng các động tác cả bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
  • Học sinh hợp tác và đoàn kết với bạn trong khi chơi.
  • Học sinh linh hoạt và sáng tạo trong khi chơi các trò chơi.
  • Học sinh thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ.
  • Học sinh phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện.
  • Học sinh hoàn thành các động tác, bài tập và kỹ thuật các môn học.
  • Học sinh bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện.
  • Học sinh thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học.
  • Học sinh thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn.
  • Học sinh bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích.
  • Học sinh tự tổ chức được nhóm chơi trò chơi.
  • Học sinh thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ.
  • Học sinh điều khiển được chơi trò chơi đơn giản trong nhóm.
  • Học sinh vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt.
  • Học sinh tổ chức được nhóm chơi trò chơi và hướng dẫn được những trò chơi đơn giản.

Cách nhận xét năng lực và phẩm chất theo Thông tư 22

Ngoài những lời nhận xét về năng lực và phẩm chất của học sinh, giáo viên cũng cần thể hiện nhận xét về năng lực tự phục vụ, tự quản và khả năng giao tiếp hợp tác. Dưới đây là một số nhận xét phổ biến:

Nhận xét năng lực tự phục vụ, tự quản

  • Học sinh vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
  • Học sinh giữ quần áo và đầu tóc luôn gọn gàng, sạch sẽ.
  • Học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập một cách chu đáo.
  • Học sinh chấp hành nội quy lớp học.
  • Học sinh tích cực tham gia tuân thủ nội quy của trường và lớp.
  • Học sinh tự hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Nhận xét kỹ năng giao tiếp hợp tác

  • Học sinh biết hợp tác theo nhóm để thảo luận.
  • Học sinh mạnh dạn khi giao tiếp.
  • Học sinh ứng xử thân thiện với mọi người.
  • Học sinh diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu.
  • Học sinh biết lắng nghe người khác.
  • Học sinh trình bày rõ ràng, ngắn gọn và dễ hiểu.
  • Học sinh trình bày rõ ràng, ngắn gọn khi trao đổi.

Cách nhận xét khả năng tự học và giải quyết

  • Học sinh có khả năng phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm.
  • Học sinh biết tìm kiếm sự trợ giúp từ thầy cô và bạn bè.
  • Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nội dung tự học cá nhân và nhóm.
  • Học sinh thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập.
  • Học sinh tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
  • Học sinh có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
  • Học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập.
  • Học sinh biết phối hợp với bạn bè khi làm việc theo nhóm.

Lời nhận xét phẩm chất theo Thông tư 22

Cuối cùng, để đánh giá và ghi nhận phẩm chất của học sinh, giáo viên cần lưu ý các điểm sau đây:

Nhận xét phẩm chất chăm học chăm làm

  • Học sinh chăm làm việc nhà và giúp bố mẹ (ông bà).
  • Học sinh tích cực làm đẹp trường lớp.
  • Học sinh thường xuyên trao đổi với bạn bè.
  • Học sinh tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh trường lớp.
  • Học sinh chăm chỉ, tự giác học.
  • Học sinh tích cự tham gia các hoạt động học tập.
  • Học sinh tích cực tham gia học tập theo nhóm.

Hướng dẫn nhận xét phẩm chất tự học, tự tin

  • Học sinh mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ.
  • Học sinh sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.
  • Học sinh nhận làm việc vừa sức mình.
  • Học sinh tự tin trong học tập.
  • Học sinh tự chịu trách nhiệm về các việc mình làm.
  • Học sinh mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân.
  • Học sinh tôn trọng lời hứa.

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về lời nhận xét học bạ và cách ghi học bạ theo Thông tư 22. Đừng quên thường xuyên xem xét và đánh giá hiệu quả học tập của con em mình để có được sự phát triển tốt nhất. Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy truy cập Luật Sư Tuấn.

Related Posts

Hệ thống tài khoản – 821. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một tài khoản quan trọng giúp doanh nghiệp phản ánh các khoản chi phí thuế…

Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Luật Sư Tuấn – Cùng nhau bảo vệ quyền lợi của con em chúng taCó thể bạn quan tâm Tìm hiểu những quy định mới về tiếp…

Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao

Ngày 05/9/2018, đã ban hành Thông tư liên tịch số 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC- BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT (gọi là Thông tư 02/2018) để quy định việc phối hợp thi hành một số…

Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và 04 điều cần biết

Có thể bạn quan tâm Chuyển tiền điện tử từ 500 triệu đồng trở lên phải báo cáo phòng, chống rửa tiền Hệ thống tài khoản –…

Tổng hợp biểu mẫu về thủ tục hải quan, giám sát hải quan theo TT 39

Có thể bạn quan tâm Phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học – Cách thức và các mẫu đánh giá Tổng hợp 42 mẫu…

Nghị định số 04/2015/NĐ-CP: Đưa dân chủ vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

Luật Sư Tuấn trân trọng giới thiệu đến bạn đọc nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động…