Cách hạch toán Kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo thông tư 200

Rate this post

Kế toán xây dựng là một nghiệp vụ quan trọng trong doanh nghiệp, giúp quản lý hoạt động tài chính. Khi công ty hoặc doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, sẽ có nhiều bút toán phát sinh để cân bằng các khoản chi phí. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách hạch toán kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo thông tư 200. Đây là những kiến thức hữu ích, hãy đọc kỹ và không bỏ qua nhé!
cách hạch toán kế toán xây dựng cơ bản

Tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Tài khoản 241 là một loại tài khoản nhằm phản ánh chi phí thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Đây bao gồm chi phí mua sắm tài sản cố định, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng, hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Tài khoản 241 cũng phản ánh tình hình quyết toán các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở các doanh nghiệp. Đối với các công ty có công tác mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn tài sản cố định, tài khoản này sẽ giúp theo dõi và quản lý chi phí.

Công tác đầu tư và sửa chữa lớn tài sản cố định được thực hiện bằng hai phương pháp là giao thầu hoặc tự làm. Trong trường hợp công ty tiến hành đầu tư xây dựng cơ bản theo phương pháp tự làm, tài khoản 241 sẽ phản ánh cả chi phí phát sinh trong quá trình xây lắp và sửa chữa.

kế toán xây dựng cơ bản dở dang

Hạch toán các chi phí xây dựng cơ bản dở dang

a) Chi phí thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản là tổng chi phí để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hoặc trang bị lại kỹ thuật công trình. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản được xác định dựa trên khối lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật và chính sách của Nhà nước. Đồng thời, nó cũng phải phù hợp với yếu tố khách quan của thị trường trong từng thời kỳ và được thực hiện theo quy chế quản lý đầu tư xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm:

  • Chi phí xây lắp;
  • Chi phí thiết bị;
  • Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
  • Chi phí quản lý dự án;
  • Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
  • Chi phí khác.

b) Tài khoản 241 được mở chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình. Mỗi hạng mục công trình cần được hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. Việc theo dõi lũy kế được thực hiện từ khi khởi công cho đến khi công trình và hạng mục công trình hoàn thành và bàn giao sử dụng.

Khi đầu tư xây dựng cơ bản, các chi phí xây lắp và chi phí thiết bị thường được tính trực tiếp cho từng đối tượng tài sản. Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác thường được chi chung. Chủ đầu tư cần tính và phân bổ chi phí quản lý dự án và chi phí khác cho từng đối tượng tài sản theo nguyên tắc sau:

  • Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác liên quan trực tiếp đến đối tượng tài sản thì được tính trực tiếp cho đối tượng tài sản đó.
  • Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác chi chung liên quan đến nhiều đối tượng tài sản thì phải phân bổ theo tiêu thức thích hợp.

c) Trường hợp dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng quyết toán dự án chưa được duyệt, doanh nghiệp sẽ ghi tăng nguyên giá tài sản cố định theo giá tạm tính. Sau đó, phải điều chỉnh theo giá trị quyết toán đã được phê duyệt.

d) Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh thực tế có thể được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nếu chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh trong kỳ có giá trị lớn và liên quan đến nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh, thì có thể phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

Tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang có 3 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 2411 – Mua sắm tài sản cố định: Phản ánh chi phí mua sắm tài sản cố định và tình hình quyết toán chi phí mua sắm tài sản cố định đã qua lắp đặt và chạy thử trước khi đưa vào sử dụng. Nếu mua sắm tài sản cố định để đầu tư, trang bị thêm mới sử dụng được, thì mọi chi phí mua sắm và trang bị cũng được phản ánh vào tài khoản này.
  • Tài khoản 2412 – Xây dựng cơ bản: Phản ánh chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình, và cần theo dõi chi tiết từng nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
  • Tài khoản 2413 – Sửa chữa lớn tài sản cố định: Phản ánh chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định và tình hình quyết toán chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. Trong trường hợp sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, không cần hạch toán vào tài khoản này, mà tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

DỊCH VỤ KẾ TOÁN NỘI BỘ
Setup, chuẩn hóa, tối ưu quy trình
từ kho vận tới kế toán

Bên Nợ:

  • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định.
  • Chi phí cải tạo, nâng cấp tài sản cố định.
  • Chi phí mua sắm bất động sản đầu tư.
  • Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bất động sản đầu tư.
  • Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu tài sản cố định, bất động sản đầu tư.

Bên Có:

  • Giá trị tài sản cố định hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
  • Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác khi quyết toán được duyệt.
  • Giá trị công trình sửa chữa lớn tài sản cố định hoàn thành khi quyết toán được duyệt.
  • Giá trị bất động sản đầu tư hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
  • Kết chuyển chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu tài sản cố định, bất động sản đầu tư vào các tài khoản có liên quan.

Số dư bên Nợ:

  • Chi phí dự án đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang.
  • Giá trị công trình xây dựng và sửa chữa lớn tài sản cố định đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.
  • Giá trị bất động sản đầu tư đang đầu tư xây dựng dở dang.

a) Kế toán chi phí đầu tư xây dựng theo phương pháp giao thầu

  • Trường hợp ứng tiền trước cho nhà thầu:
    • Nếu ứng tiền trước bằng Đồng Việt Nam: Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu:
      • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
      • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (1122) (tỷ giá ghi sổ BQGQ)
    • Nếu ứng tiền trước bằng ngoại tệ: Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng tiền:
      • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế)
      • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu phát sinh lỗ tỷ giá)
      • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (1122) (tỷ giá ghi sổ BQGQ)
      • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu phát sinh lãi tỷ giá)
  • Kinh nghiệm thu khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành:
    • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
    • Có TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Nhận khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành:
    • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (2412, 2413)
    • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
    • Có TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Mua thiết bị đầu tư xây dựng:
    • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)
    • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
    • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
  • Xuất thiết bị đầu tư xây dựng:
    • Đối với thiết bị không cần lắp: Ghi
      • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
      • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Chi tiết thiết bị trong kho)
    • Đối với thiết bị cần lắp: Ghi
      • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Chi tiết thiết bị đưa đi lắp)
      • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Chi tiết thiết bị trong kho)
    • Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành:
      • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (2412)
      • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Chi tiết thiết đưa đi lắp)
    • Khi phát sinh chi phí khác:
      • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (2412)
      • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)
      • Có các TK 111, 112, 331, 341,…
  • Trường hợp phát sinh trong hoạt động XDCB của giai đoạn trước hoạt động (Doanh nghiệp chưa tiến hành SXKD):
    • Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB bằng ngoại tệ:
      • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
      • Có các TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
      • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
      • Có các TK 152, 153,…
      • Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán nhỏ hơn tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch – Lãi tỷ giá hối đoái)
  • Trường hợp chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ kế toán lớn hơn tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch:
    • Ghi Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lỗ tỷ giá hối đoái)
  • Khi công trình hoàn thành và quyết toán vốn đầu tư được duyệt:
    • Ghi Nợ các TK 623, 627, 641, 642
    • Ghi Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (nếu phát sinh lớn được phân bổ dần)
    • Ghi Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (nếu trích trước chi phí sửa chữa định kỳ)
    • Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (2413)

b) Kế toán chi phí đầu tư xây dựng theo phương pháp tự làm:

  • Phản ánh chi phí đầu tư xây dựng cơ bản thực tế phát sinh:
    • Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
      • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Giá mua không có thuế GTGT)
      • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
      • Có các TK 111, 112,. . . (Tổng giá thanh toán)
    • Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
      • Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Tổng giá thanh toán)
      • Có các TK 111, 112, 152,. . .

Kế toán nói chung là một nghiệp vụ quan trọng trong việc quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, luôn đòi hỏi sự chính xác, tỉ mỉ, hợp lý và nhanh chóng. Hiện nay, có rất nhiều công cụ hỗ trợ công tác kế toán giúp tiến hành thuận lợi hơn. Trong số đó, phần mềm quản lý bán hàng là một công cụ đặc biệt hữu ích, đặc biệt được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp thương mại. Phần mềm này giúp kết hợp các tính năng cho phép lập phiếu thu chi tiền mặt, khai báo danh sách tài khoản kế toán, tổng hợp phát sinh đối ứng, sổ nhật ký chung và báo cáo kết quả kinh doanh. Trong thời đại kinh doanh công nghệ hiện nay, mỗi doanh nghiệp nên trang bị cho mình những công cụ tương tự để hỗ trợ công việc kế toán và hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn.

Đó là những chia sẻ của chúng tôi về cách hạch toán kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo thông tư 200. Hy vọng rằng, thông tin này sẽ hữu ích và giúp bạn trong công việc của mình. Chúc bạn thành công!

Luật Sư Tuấn

Related Posts

Hệ thống tài khoản – 821. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một tài khoản quan trọng giúp doanh nghiệp phản ánh các khoản chi phí thuế…

Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Luật Sư Tuấn – Cùng nhau bảo vệ quyền lợi của con em chúng taCó thể bạn quan tâm Hệ thống tài khoản – 241. Xây dựng…

Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao

Ngày 05/9/2018, đã ban hành Thông tư liên tịch số 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC- BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT (gọi là Thông tư 02/2018) để quy định việc phối hợp thi hành một số…

Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và 04 điều cần biết

Có thể bạn quan tâm Tự quyết toán thuế TNCN cần Thư xác nhận thu nhập hay không? Thông tư số 65/2014/TT-BQP: Hướng Dẫn Chế Độ Nâng…

Tổng hợp biểu mẫu về thủ tục hải quan, giám sát hải quan theo TT 39

Có thể bạn quan tâm Cách xuất hóa đơn điều chỉnh giảm chi tiết theo Thông tư 78 Gợi ý một số lời nhận xét thường xuyên…

Nghị định số 04/2015/NĐ-CP: Đưa dân chủ vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

Luật Sư Tuấn trân trọng giới thiệu đến bạn đọc nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động…