Trên cơ sở của Hiến pháp, tội phản bội Tổ quốc đã được định nghĩa là tội nặng nhất của công dân. Đây là một tội phạm cực kỳ nguy hiểm, ảnh hưởng đến các quan hệ xã hội quan trọng, như độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, chế độ xã hội chủ nghĩa, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và tiềm lực quốc phòng, an ninh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về nội dung của Điều 108 BLHS năm 2015 về tội phản bội Tổ quốc.
- Thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến tron…
- Việc xem xét hành vi phạm tội mới trong việc xác định điều kiện đương nhiên được xóa án tích
- Sở Thông tin và Truyền thông: Tất cả những gì bạn cần biết về vi phạm pháp luật trong phòng chống dịch Covid-19 tại Thái Nguyên
- Điều 138 BLHS năm 2015: Tội vo ý gây thương tích hoặc gây ổn hại cho sức khỏe của người khác
- Trường hợp nào thì xét xử phúc thẩm trong tố tụng hình sự?
Sự mở rộng của tội phản bội Tổ quốc
Điều 108 BLHS năm 2015 đã mở rộng khách thể của tội phản bội Tổ quốc so với phiên bản trước đó. Điều này nhằm thích ứng với tình hình mới và mang lại hiệu quả cao hơn trong việc phòng, chống tội phạm này. Ngoài việc bao gồm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định tại Điều 78 BLHS năm 1999, Điều 108 sẽ thay thế “lực lượng quốc phòng” bằng “tiềm lực quốc phòng, an ninh”. Điều này nhằm đảm bảo tính phù hợp với yêu cầu phòng, chống tội phản bội Tổ quốc trong tình hình mới.
Bạn đang xem: Tội phản bội Tổ quốc: Điều 108 BLHS năm 2015
Đặc điểm của tội phản bội Tổ quốc
Tội phản bội Tổ quốc bao gồm 03 nhóm quan hệ xã hội quan trọng: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và tiềm lực quốc phòng, an ninh.
Hành vi phạm pháp của tội này bao gồm:
- Câu kết với nước ngoài: Bao gồm việc bàn bạc về mưu đồ chính trị, chủ trương, phương thức, kế hoạch hoạt động nhằm gây nguy hại đến độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- Nhận sự giúp đỡ từ nước ngoài: Bao gồm vật chất và phi vật chất như tiền bạc, vũ khí, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, lương thực thực phẩm, khoa học, công nghệ… nhằm chống lại Tổ quốc.
- Hoạt động dựa vào thế lực nước ngoài hoặc tiếp tay, tạo điều kiện cho nước ngoài chống lại Tổ quốc.
Dù được thực hiện dưới hình thức nào, người phạm tội phản bội Tổ quốc chỉ là công cụ của nước ngoài, được sử dụng như công cụ để chống lại Tổ quốc.
Hình phạt cho tội phản bội Tổ quốc
Điều 108 quy định 3 khung hình phạt chính cho tội phản bội Tổ quốc:
- Khung 1: Tù từ 12 đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình áp dụng cho người phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1.
- Khung 2: Tù từ 07 đến 15 năm áp dụng cho người phạm tội thuộc trường hợp khoản 2 và có những tình tiết giảm nhẹ.
- Khung 3: Tù từ 01 đến 05 năm áp dụng cho người chuẩn bị phạm tội.
Xem thêm : LUẬT ĐẠI TÂM
Ngoài hình phạt chính, người phạm tội còn có thể bị áp dụng một số hình phạt bổ sung, như tước một số quyền công dân từ 01 năm đến 05 năm, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Kết luận
Tội phản bội Tổ quốc là một tội phạm nghiêm trọng, đe dọa sự độc lập và an ninh của Tổ quốc. Điều 108 BLHS năm 2015 đã sửa đổi và mở rộng khách thể của tội này để đáp ứng yêu cầu phòng, chống tội phạm trong tình hình mới. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung và hình phạt liên quan đến tội phản bội Tổ quốc.
Để biết thêm thông tin về chuyên gia sức khỏe và các tin tức y tế, hãy truy cập Chuyên Gia Sức Khỏe – Trang thông tin y khoa sức khỏe tại Việt Nam.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Kiến thức luật sư