Phụ lục Thông tư 153/2010/TT-BTC | metadata.com.vn

Rate this post

Phụ lục 1

HƯỚNG DẪN KÝ HIỆU VÀ GHI THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN HÓA ĐƠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính)

1.1. Tên loại hoá đơn: Gồm: Hoá đơn giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng; Hoá đơn xuất khẩu; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; tem; vé; thẻ.

1.2. Ký hiệu mẫu số hoá đơn (mẫu hoá đơn): Ký hiệu mẫu số hoá đơn có 11 ký tự

  • 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn
  • Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn
  • 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
  • 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
  • 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.

Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
Loại hoá đơn | Mẫu số
————- | ————-
Hoá đơn giá trị gia tăng | 01GTKT
Hoá đơn bán hàng | 02GTTT
Hoá đơn xuất khẩu | 06HDXK
Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan) | 07KPTQ
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ | 03XKNB
Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý | 04HGDL

Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.

  • Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự.

Cụ thể:

  • Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
  • Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng

1.3. Ký hiệu hoá đơn: ký hiệu hoá đơn có 6 ký tự đối với hoá đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hoá đơn do Cục Thuế phát hành.

  • 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.
  • Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;
  • 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm thông báo phát hành hoá đơn và hình thức hoá đơn.

Năm thông báo phát hành hoá đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm thông báo phát hành;
Ký hiệu của hình thức hoá đơn: sử dụng 3 ký hiệu:

  • E: Hoá đơn điện tử,
  • T: Hoá đơn tự in,
  • P: Hoá đơn đặt in;
  • Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).

Ví dụ:
AA/11E: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 11: hóa đơn phát hành năm 2011; E: là ký hiệu hóa đơn điện tử;
AB/12T: trong đó AB: là ký hiệu hóa đơn; 12: hóa đơn phát hành năm 2012; T: là ký hiệu hóa đơn tự in;
AA/13P: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 13: hóa đơn phát hành năm 2013; P: là ký hiệu hóa đơn đặt in.

Để phân biệt hoá đơn đặt in của các Cục Thuế và hoá đơn của các tổ chức, cá nhân, hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành).

Ví dụ:
Hoá đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như sau:
01AA/11P thể hiện Hoá đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội đặt in, phát hành năm 2011;
03AB/12P thể hiện Hoá đơn có ký hiệu do Cục Thuế TP HCM đặt in, phát hành năm 2012;

(Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC)

1.4. Số thứ tự hoá đơn: ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá đơn, bao gồm 7 chữ số.

1.5. Liên hoá đơn: Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:

  • Liên 1: Lưu
  • Liên 2: Giao cho người mua

Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định.

1.6. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn: đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn.

Phụ lục 2

MÃ HÓA ĐƠN CỦA CỤC THUẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính)

Tỉnh, thành phố Tỉnh, thành phố
01 Hà Nội 34 Bình Thuận
02 Hải Phòng 35 Vũng Tàu
03 Hồ Chí Minh 36 Đồng Nai
04 Đà Nẵng 37 Bình Dương
06 Nam Định 38 Bình Phước
07 Hà Nam 39 Tây Ninh
08 Hải Dương 40 Quảng Nam
09 Hưng Yên 41 Bình Định
10 Thái Bình 42 Khánh Hoà
11 Long An 43 Quảng Ngãi
12 Tiền Giang 44 Phú Yên
13 Bến Tre 45 Ninh Thuận
14 Đồng Tháp 46 Thái Nguyên
15 Vĩnh Long 47 Bắc Kạn
16 An Giang 48 Cao Bằng
17 Kiên Giang 49 Lạng Sơn
18 Cần Thơ 50 Tuyên Quang
19 Bạc Liêu 51 Hà Giang
20 Cà Mau 52 Yên Bái
21 Trà Vinh 53 Lào Cai
22 Sóc Trăng 54 Hoà Bình
23 Bắc Ninh 55 Sơn La
24 Bắc Giang 56 Điện Biên
25 Vĩnh Phúc 57 Quảng Ninh
26 Phú Thọ 58 Lâm Đồng
27 Ninh Bình 59 Gia Lai
28 Thanh Hoá 60 Đắk Lắk
29 Nghệ An 61 Kon Tum
30 Hà Tĩnh 62 Lai Châu
31 Quảng Bình 63 Hậu Giang
32 Quảng Trị 64 Đắk Nông
33 Thừa Thiên – Huế

Phụ lục 3

CÁC MẪU HÓA ĐƠN, BẢNG BIỂU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính)

3.1. Mẫu Hóa đơn Giá trị gia tăng do Cục Thuế phát hành

TÊN CỤC THUẾ:…………….
Mẫu số: 01GTKT3/001
Đơn vị bán hàng:………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………..Số tài khoản………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………..
Họ tên người mua hàng………………………………………………………………………………………
Tên đơn vị…………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ……………………………………………………….. … Số tài khoản………………………………
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền
— | — | — | — | — | —
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4×5

Cộng tiền hàng: …………………………
Thuế suất GTGT: ……….. % , Tiền thuế GTGT: …………………..
Tổng cộng tiền thanh toán …………………..
Số tiền viết bằng chữ:………………………………………………………………………………………………………………………………..

Người mua hàng

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
(In tại Công ty in……., Mã số thuế…………)

Ghi chú:

  • Liên 1: Lưu
  • Liên 2: Giao người mua
  • Liên 3:….

3.2. Mẫu Hóa đơn bán hàng do Cục Thuế phát hành

(Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính)

(In tại Công ty in……., Mã số thuế…………)

TÊN CỤC THUẾ……………. Mẫu số: 02GTTT3/001
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ký hiệu: 03AA/11P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày………tháng………năm 20…..
Đơn vị bán hàng:………………………………………………………………………………………………………………………………
MST:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………. Số tài khoản………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………….
Họ tên người mua hàng………………………………………………………. …… ……. ……………………………………………….
Tên đơn vị………………………………………………………………………………………………………………………………………..
MST:……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ………………………………………………………. Số tài khoản………………………………………………………………….
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền
— | — | — | — | — | —
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4×5

Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: ………………………………..
Số tiền viết bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………………………………………
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Ghi chú:

  • Liên 1: Lưu
  • Liên 2: Giao người mua
  • Liên 3: …

3.3. Mẫu Đơn đề nghị mua hóa đơn

(Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày……… tháng……… năm………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA HÓA ĐƠN

Kính gửi:……………………………………………………………………………………

I. Tổ chức, cá nhân đề nghị mua hóa đơn:………………………………………………………

  1. Tên tổ chức, cá nhân (Ghi theo đăng ký thuế):…………………………………………………

  2. Mã số thuế:………………………………………………………………………………………

  3. Địa chỉ trụ sở chính (Ghi theo đăng ký thuế):………………………………………………

  4. Địa chỉ nhận thông báo thuế (Ghi theo đăng ký thuế):……………………………………..

  5. Số điện thoại liên hệ:

  • Cố định:………………………………………………………………………………………….
  • Di động:…………………………………………………………………………………………
  1. Người đại diện theo pháp luật (Ghi theo đăng ký thuế):……………………………………

  2. Vốn điều lệ (ghi theo số đã góp đủ):…………………………………………………………

  3. Số lượng lao động:……………………………………………………………………………..

  4. Tên người mua hóa đơn (Đối với hộ kinh doanh thì tên người mua hóa đơn là chủ hộ kinh doanh, trường hợp chủ hộ ủy quyền cho người khác thì phải kèm giấy ủy quyền):……………….

Số CMND người đi mua hóa đơn:………………………………………………………………..
Ngày cấp:…………………………………… Nơi cấp:………………………………………………………………………..

II. Số lượng hóa đơn, chứng từ đề nghị mua:

Đề nghị cơ quan thuế bán hóa đơn, chứng từ để sử dụng theo số lượng và loại như sau:

Đơn vị tính: Số

S T T Loại hóa đơn, chứng từ Tồn đầu kỳ trước Số lượng mua kỳ trước Sử dụng trong kỳ Còn cuối kỳ Số lượng mua kỳ này Sử dụng Xóa bỏ Mất Hủy Cộng

Tôi xin cam kết:
Đã nghiên cứu kỹ các quy định trong Luật thuế, Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ.
Quản lý và sử dụng hoá đơn do cơ quan thuế phát hành đúng quy định. Nếu vi phạm tổ chức, cá nhân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Ghi chú:

  • Hộ, cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên)

3.4. Mẫu Đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ

(Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày……… tháng……… năm………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN LẺ

Kính gửi: ……………………………………………………………………

I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lẻ hóa đơn:

1/ Tên tổ chức, cá nhân:

2/ Địa chỉ:
Số nhà: …………………………………..…….Ngõ (ngách, xóm) ………………………
Đường phố (thôn): ……………………………………………………………………………………………
Phường (xã)…………………………….……………………………………………………..………..
Quận (huyện): ………………………………Tỉnh (thành phố): ………………………….

3/ Số Quyết định thành lập tổ chức(nếu có):
Cấp ngày:………………………………………………….. Cơ quan cấp………………………………………

4/ Mã số thuế (nếu có):…………………………………………………………………………………………

5/ Tên người nhận hóa đơn (Trường hợp là cá nhân thì tên người nhận hóa đơn là cá nhân đề nghị cấp hóa đơn):………………………………………………………………………………

6/ Số CMND người đi nhận hóa đơn:……………………………………………………………………

Ngày cấp: ……………………………………… Nơi cấp:……………………………………………………….

II. Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ:

  • Tên hàng hoá, dịch vụ:…………………………………………………………………………………
  • Tên người mua hàng hoá, dịch vụ:…………………………………………………………………
  • Địa chỉ người mua hàng hoá, dịch vụ:…………………………………………………………….
  • Mã số thuế người mua hàng hoá, dịch vụ:……………………………………………………….
  • Số, ngày hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ(nếu có):……………………………………
  • Doanh thu phát sinh:…………………………………………………………………………………………….

Là tổ chức (cá nhân) không có đăng ký kinh doanh, không kinh doanh thường xuyên, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 51/2010/NĐ-CP.

Chúng tôi xin cam kết:

  • Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp hoá đơn.
  • Quản lý hoá đơn do cơ quan Thuế phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ KÝ DUYỆT

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

Related Posts

Hệ thống tài khoản – 821. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một tài khoản quan trọng giúp doanh nghiệp phản ánh các khoản chi phí thuế…

Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Luật Sư Tuấn – Cùng nhau bảo vệ quyền lợi của con em chúng taCó thể bạn quan tâm Cách hạch toán hàng nhập khẩu mới nhất…

Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao

Ngày 05/9/2018, đã ban hành Thông tư liên tịch số 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC- BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT (gọi là Thông tư 02/2018) để quy định việc phối hợp thi hành một số…

Đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và 04 điều cần biết

Có thể bạn quan tâm Hướng dẫn tài khoản 138: Phương pháp tiếp cận ghi nhận và quản lý Thông Tư 01/2011/TT-BNV: Hướng dẫn trình bày văn…

Tổng hợp biểu mẫu về thủ tục hải quan, giám sát hải quan theo TT 39

Có thể bạn quan tâm Tải file Excel theo thông tư 200/2014/TT-BTC Hệ thống tài khoản – 821. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. CÁCH TRÌNH…

Nghị định số 04/2015/NĐ-CP: Đưa dân chủ vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập

Luật Sư Tuấn trân trọng giới thiệu đến bạn đọc nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động…