Chào bạn đọc, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách theo thông tư 73/2015/TT-BGTVT. Đây là một vấn đề quan trọng đối với ngành giao thông vận tải và có ý nghĩa rất lớn đối với cuộc sống của mỗi chúng ta. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.
- MẪU PHIẾU THU DOANH NGHIỆP: HƯỚNG DẪN ĐẦY ĐỦ VÀ CHÍNH XÁC
- Thông tư 10/2016/TT-BGDĐT: Quy chế công tác sinh viên với chương trình đào tạo ĐH
- Tải file Excel theo thông tư 200/2014/TT-BTC
- Tìm hiểu những quy định mới về tiếp nhận và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
- Hướng dẫn về Quỹ quốc gia về việc làm theo Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH
Phân loại bến xe khách
Theo thông tư này, Bến xe khách được chia thành 6 loại khác nhau. Mỗi loại bến xe khách sẽ có các quy định riêng về các hạng mục công trình. Dưới đây là bảng phân loại các loại bến xe khách và các tiêu chí tương ứng.
Bạn đang xem: Thông tư 73/2015/TT-BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách
TT | Tiêu chí phân loại | Đơn vị tính | Loại bến xe khách |
---|---|---|---|
1 | Diện tích mặt bằng (tối thiểu) | m2 | 15.000 |
2 | Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) | m2 | 5.000 |
3 | Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác | m2 | 2.000 |
4 | Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến) | m2 | 500 |
5 | Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu) | vị trí | 50 |
6 | Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách | chỗ | 100 |
7 | Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) | – | Đảm bảo nhiệt độ không vượt quá 30°C |
8 | Diện tích khu vực làm việc | – | Bình quân 4,5 m2/người |
9 | Diện tích văn phòng dành cho Y tế | – | Tối thiểu 10 m2 |
10 | Diện tích khu vệ sinh | – | > 1% tổng diện tích xây dựng bến |
11 | Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ | – | Tỷ lệ diện tích đất dành cho cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 2% tổng diện tích |
12 | Đường xe ra, vào bến | – | Riêng biệt hoặc chung (rộng tối thiểu 7,5m) |
13 | Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách | – | Có mái che |
14 | Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến | – | Mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng |
15 | Hệ thống cung cấp thông tin | – | Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn bằng điện tử, có thiết bị tra cứu thông tin tự động |
16 | Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến | – | Có phần mềm quản lý bến xe và trang bị hệ thống camera giám sát xe ra vào bến |
Như vậy, thông tư 73/2015/TT-BGTVT quy định các tiêu chí kỹ thuật để phân loại và xây dựng bến xe khách.
Hãy để Luật Sư Tuấn giúp bạn hiểu rõ hơn về quy chuẩn này. Truy cập luatsutuan.net để có thêm thông tin chi tiết và tư vấn từ chuyên gia.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Hiến pháp