- Quy định & cách tính trợ cấp thôi việc cho người lao động năm 2023
- Lời nhận xét học bạ, cách ghi học bạ theo thông tư 22
- Thông tư liên tịch hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Cách nhận xét học bạ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT
- Tài liệu hướng dẫn và giải đáp về kê khai tài sản và thu nhập
Mục đích Biên bản giao nhận TSCĐ
Mẫu Biên bản giao nhận TSCĐ được quy định tại Danh mục và Biểu mẫu Chứng từ Kế toán trong Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Bạn đang xem: Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ mới nhất và cách lập
Mục đích của mẫu Biên bản giao nhận TSCĐ là xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được cấp trên cấp, được tặng, biếu, viện trợ, nhận góp vốn, TSCĐ thuê ngoài..đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên và hợp đồng vay vốn,…(không sử dụng biên bản giao nhận TSCĐ trong trường hợp nhượng bán, thanh lý hoặc tài sản cố định phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê). Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ và kế toán ghi sổ (thẻ) TSCĐ, sổ kế toán có liên quan.
Mẫu Biên bản giao nhận TSCĐ
Xem thêm : Chế độ thanh toán tiền nghỉ phép năm mới nhất
Link tải: Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ mới nhất theo mẫu 01/TSCĐ
Cách lập Biên bản giao nhận TSCĐ
-
Góc trên bên trái của Biên bản giao nhận TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Khi có tài sản mới đưa vào sử dụng hoặc điều tài sản cho đơn vị khác, đơn vị phải lập hội đồng bàn giao gồm: Đại diện bên giao, đại diện bên nhận và 1 số uỷ viên.
-
Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng TSCĐ. Đối với trường hợp giao nhận cùng một lúc nhiều tài sản cùng loại, cùng giá trị và do cùng 1 đơn vị giao có thể lập chung 1 biên bản giao nhận TSCĐ.
- Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) của TSCĐ.
- Cột C: Ghi số hiệu TSCĐ.
- Cột D: Ghi nước sản xuất (xây dựng).
- Cột 1: Ghi năm sản xuất.
- Cột 3: Ghi công suất (diện tích, thiết kế) như xe TOYOTA 12 chỗ ngồi, hoặc máy phát điện 75 KVA, …
- Cột 4, 5, 6, 7: Ghi các yếu tố cấu thành nên nguyên giá TSCĐ gồm: Giá mua (hoặc giá thành sản xuất) (cột 4); chi phí vận chuyển, lắp đặt (cột 5); chi phí chạy thử (cột 6).
- Cột 8: Ghi nguyên giá TSCĐ (cột 7 = cột 4 + cột 5 + cột 6 +…).
- Cột E: Ghi những tài liệu kỹ thuật kèm theo TSCĐ khi bàn giao.
-
Bảng kê phụ tùng kèm theo: Liệt kê số phụ tùng, dụng cụ đồ nghề kèm theo TSCĐ khi bàn giao. Sau khi bàn giao xong các thành viên bàn giao, nhận TSCĐ cùng ký vào biên bản.
-
Xem thêm : Mẫu phiếu chi 02 – TT theo Thông tư 133 và 200
Biên bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản, mỗi bên (giao, nhận) giữ 1 bản chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và lưu.
Với mẫu biên bản giao nhận TSCĐ mới nhất và cách lập như trên, bạn có thể thực hiện quy trình giao nhận TSCĐ một cách chính xác và đáng tin cậy.
Để biết thêm thông tin chi tiết và các mẫu biên bản khác, vui lòng truy cập Luật Sư Tuấn.
Nguồn: https://luatsutuan.net
Danh mục: Hiến pháp