Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền chứng thực giấy tờ nào?

Rate this post

Ủy ban nhân dân cấp xã được quyền chứng thực các loại giấy tờ nào?

Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền chứng thực các loại giấy tờ nào? Đây là một câu hỏi mà nhiều người dân đặt ra khi cần thực hiện việc chứng thực tại cơ quan hành chính. Trong bài viết này, Chuyên Gia Sức Khỏe – Trang thông tin y khoa sức khỏe tại Việt Nam sẽ giải đáp để bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

1. Thế nào là chứng thực?

Chứng thực là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận, chứng nhận một sự việc, giấy tờ, văn bản, chữ ký cá nhân, thông tin cá nhân. Hoạt động chứng thực tập trung vào việc xác nhận hình thức, không đề cập đến nội dung.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã được quyền chứng thực các loại giấy tờ nào?

Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền chứng thực các loại giấy tờ sau đây:

  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch.
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản.
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.
  • Chứng thực di chúc.
  • Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Quyền và nghĩa vụ của người thực hiện chứng thực ở UBND cấp xã

Theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, người thực hiện chứng thực ở UBND cấp xã có các quyền và nghĩa vụ sau:

  • Bảo đảm trung thực, chính xác, khách quan khi thực hiện chứng thực.
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chứng thực của mình.
  • Không được chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký có liên quan đến tài sản, lợi ích cá nhân hoặc của người thân như vợ/chồng, cha/mẹ, con cái, anh/chị/em ruột.
  • Từ chối chứng thực trong các trường hợp quy định tại các Điều 22, 25 và Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
  • Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết để xác minh tính hợp pháp của giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực.
  • Lập biên bản tạm giữ, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực được cấp sai thẩm quyền, giả mạo hoặc có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
  • Hướng dẫn người yêu cầu chứng thực bổ sung hồ sơ hoặc nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền nếu hồ sơ chứng thực chưa đầy đủ hoặc không đúng cơ quan.

Trong trường hợp từ chối chứng thực, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.

4. Quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu chứng thực ở UBND cấp xã

Người yêu cầu chứng thực ở UBND cấp xã có các quyền và nghĩa vụ sau:

  • Người yêu cầu chứng thực có quyền yêu cầu chứng thực tại bất kỳ cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nào thuận tiện nhất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
  • Trong trường hợp bị từ chối chứng thực, có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức từ chối giải thích rõ lý do bằng văn bản hoặc khiếu nại theo quy định của pháp luật.
  • Phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực hoặc xuất trình khi làm thủ tục chứng thực theo quy định Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

(Điều 8 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)

Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể truy cập đường dẫn Chuyên Gia Sức Khỏe – Trang thông tin y khoa sức khỏe tại Việt Nam.

Related Posts

Thực đơn: Những điều cần biết về tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

Có thể bạn quan tâm Phân biệt bị hại và nguyên đơn dân sự theo Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 Trách nhiệm hình sự…

Các trường hợp tạm đình chỉ, đình chỉ điều tra hình sự

Có những trường hợp mà cơ quan điều tra sẽ ra quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ điều tra hình sự. Hãy cùng tìm hiểu…

Vướng mắc khi áp dụng tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo khoản 2 điều 51 BLHS

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vấn đề vướng mắc khi áp dụng tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo…

Cần có hướng dẫn cụ thể về áp dụng tình tiết giảm nhẹ theo khoản 2 Điều 51 Bộ luật Hình sự

Quý vị luật sư có biết rằng khi xét xử vụ án đánh bạc tại một quán vịt cỏ ở thành phố Y, tỉnh V vào ngày…

Tìm hiểu về Biện pháp khiển trách theo Điều 93 BLHS năm 2015 (sửa đổi và bổ sung năm 2017)

Đầu tiên, chúng ta cùng tìm hiểu về biện pháp khiển trách và cách nó được áp dụng đối với những người dưới 18 tuổi phạm tội….

Phần mềm hợp đồng điện tử iContract – Sự tin dùng của nhiều DN FDI

Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 đã đặt ra quy định mới về mức phạt chậm nộp thuế TNCN (thu nhập cá nhân) và tăng tiền…